Thuốc Stadovas 10 Tab. là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén tròn.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Amlodipine 10mg tồn tại dưới dạng Amlodipine besylate 13,88mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Amlodipine
– Là dẫn chất Dihydropyridin, thuộc nhóm thuốc chẹn Calci chọn lọc, ngăn cản ion Calci thấm qua màng tế bào vào trong các tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu.
– Thuốc có tác dụng hạ huyết áp thông qua tác dụng giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế giảm đau thắt ngực chưa được xác định đầy đủ nhưng hoạt chất này làm giảm gánh nặng thiếu máu thông qua 2 tác dụng sau:
+ Giãn các tiểu động mạch ngoại vi nên làm giảm sức cản ngoại vi toàn phần đối với tim. Do đó, làm giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxy của tim.
+ Giãn các động mạch vành chính và các tiểu động mạch vành ở cả vùng thiếu máu và vùng bình thường. Từ đó, tăng cung cấp oxy cho cơ tim và giảm các cơn co thắt mạch vành.
– Thuốc có tác dụng hạ huyết áp chậm, an toàn nên không dùng được trong trường hợp hạ huyết áp khẩn.
Chỉ định
Thuốc Stadovas 10 Tab. được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Đau thắt ngực ổn định mãn tính hoặc đau thắt ngực thể co thắt (kiểu Prinzmetal).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống cả viên hoặc có thể bẻ ra cho dễ uống đối với những người mắc chứng khó nuốt.
– Có thể uống bất cứ lúc nào nhưng nên uống vào buổi sáng để có thể kiểm soát huyết áp cho cả ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực là 5mg/lần/ngày. Có thể tăng lên liều 1 viên/lần/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
+ Ở bệnh nhân tăng huyết áp dùng kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như: Thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế ACE.
+ Trường hợp đau thắt ngực có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống co thắt khác đối với những người bị đau thắt ngực kháng dẫn xuất nitrat và/hoặc thuốc chẹn beta ở liều thích hợp.
+ Không cần điều chỉnh liều Amlodipine khi phối hợp với các thuốc khác.
– Trẻ em từ 6-17 tuổi điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 5mg/ngày nếu chưa ổn định được huyết áp sau 4 tuần sử dụng.
– Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn và hiệu quả.
– Người cao tuổi: Sử dụng theo liều khuyến cáo thông thường và thận trọng khi tăng liều.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Suy gan nhẹ đến trung bình: Chưa thiết lập liều dùng khuyến cáo. Do đó, thận trọng khi chọn liều và nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Suy gan nặng: Cần bắt đầu dùng liều thấp nhất, sau đó tăng chậm liều lên.
– Bệnh nhân suy thận: Sử dụng theo liều khuyến cáo thông thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Uống liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định.
Quá liều:
– Một số triệu chứng đã được báo cáo, bao gồm:
+ Giãn mạch ngoại vi và có thể kèm theo nhịp tim nhanh.
+ Hạ huyết áp quá mức, có thể gây sốc dẫn đến tử vong.
– Cách xử trí:
+ Sau 2 giờ đầu uống thuốc có thể chỉ định sử dụng than hoạt tính để giảm hấp thu Amlodipine.
+ Một số trường hợp cần rửa dạ dày và có biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực, theo dõi chức năng tim mạch, hô hấp, thể tích tuần hoàn, lưu lượng nước tiểu thường xuyên. Có thể cho bệnh nhân sử dụng thuốc co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp nếu không có chống chỉ định hoặc tiêm tĩnh mạch Calci gluconat để đảo ngược lại tác dụng chẹn kênh Calci.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Stadovas 10 Tab. cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm các dẫn xuất của Dihydropyridin, Amlodipine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức.
– Hạ huyết áp nghiêm trọng.
– Sốc (bao gồm sốc tim).
– Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ nặng.
– Suy tim do huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng bất lợi sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
+ Hồi hộp, đánh trống ngực.
+ Đau bụng, buồn nôn.
+ Cơ thể mệt mỏi, phù.
– Ít gặp:
+ Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
+ Tăng đường huyết.
+ Mất ngủ, tính khí thay đổi thất thường.
+ Dị cảm, bất tỉnh, tăng trương lực cơ, run rẩy, rối loạn ngoại tháp và vị giác, bệnh thần kinh ngoại biên.
+ Suy giảm thị lực.
+ Ù tai.
+ Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
+ Ho, khó thở, viêm mũi.
+ Khô miệng, khó tiêu, tăng sản lợi, viêm tụy, nôn, thay đổi thói quen đi ngoài.
+ Tăng tiết mồ hôi, rụng lông tóc, da sạm, nổi mày đay hoặc ban xuất huyết.
+ Đau cơ xương khớp, đau lưng.
+ Rối loạn tiểu tiện, tiểu nhiều lần, tiểu về đêm.
+ Gây chứng vú to ở nam giới, rối loạn cương dương.
+ Toàn thân đau nhức, khó chịu, cơ thể suy nhược.
+ Có xu hướng tăng hoặc giảm cân.
– Hiếm gặp:
+ Ngứa, ban da, phù mạch, hồng ban đa dạng.
+ Viêm gan, vàng da và tăng enzym gan.
Khi cơ thể có dấu hiệu bất thường nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc để có hướng xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Simvastatin tăng tỷ lệ phơi nhiễm khi dùng chung với Amlodipine. Vậy nên, đối với bệnh nhân dùng Amlodipine, chỉ sử dụng tối đa 20mg/ngày Simvastatin.
– Nước chùm bưởi có thể làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc, làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Do đó, tránh uống thuốc cùng với nước bưởi.
– Các thuốc ức chế CYP3A4 như Ketoconazol, Clarithromycin, Ritonavir, Diltiazem,… có thể làm tăng nồng độ Amlodipine trong máu gây nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Thận trọng khi phối hợp các thuốc này với nhau.
– Các chất cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin, Hypericum perforatum có thể làm giảm tác dụng của thuốc do làm giảm nồng độ Amlodipine trong huyết tương.
– Có nguy cơ làm tăng độc tính của Tacrolimus. Do đó, nếu bắt buộc phải sử dụng 2 thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ Tacrolimus trong máu và điều chỉnh liều thích hợp.
– Ở bệnh nhân ghép thận, thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ đáy của Cyclosporin từ không thay đổi đến tăng trung bình 40%.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, kể cả đông y và tây y.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Theo nghiên cứu trên động vật, thuốc không gây độc cho bào thai nhưng làm chậm quá trình chuyển dạ và kéo dài thời gian đẻ. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết được vào trong sữa mẹ. Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho con, các mẹ chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định từ bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Theo các nghiên cứu lâm sàng, thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cho phép sử dụng trên nhóm đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thời gian bán thải Amlodipine kéo dài ở bệnh nhân suy gan. Do đó, thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
– Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy tim do có thể làm tăng nguy cơ phù phổi.
Điều kiện bảo quản
– Khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Stadovas 10 Tab. giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Stadovas 10 Tab. đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc chống tăng huyết áp Stadovas 10 Tab. có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén có rãnh bẻ, dễ sử dụng và phù hợp với những người mắc chứng khó nuốt.
– Kiểm soát tốt cơn tăng huyết áp an toàn, hiệu quả.
– Giảm các cơn đau thắt ngực thể co thắt và mãn tính.
– Chỉ cần uống duy nhất 1 lần trong ngày, khắc phục được tình trạng ngại uống thuốc.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi,…
– Chưa thiết lập được tính an toàn tuyệt đối trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân suy gan, người cao tuổi.
– Có thể xảy gây hạ huyết áp quá mức, nhịp tim đập nhanh nếu dùng thuốc quá liều.
– Không dùng được trong trường hợp cần hạ huyết áp khẩn cấp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.