Thuốc Stadsone 4 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Methylprednisolone 4mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Stadsone 4
Tác dụng của thành phần Methylprednisolone trong công thức
– Methylprednisolon là dẫn xuất của prednisolon, thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Do bị methyl hóa nên thuốc ít có tác dụng mineralocorticoid.
– Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm nên làm giảm các biểu hiện của quá trình viêm.
– Thuốc cũng ức chế bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú đến các vùng tổn thương, làm giảm tính thấm vùng đó, giảm sự di chuyển của bạch cầu đến vùng đó nên giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
– Tác dụng ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì do ức chế tác dụng phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bên cạnh đó thuốc ức chế cả lymphokin, tế bào đích và đại thực bào corticoid làm giảm viêm da tiếp xúc do dị ứng. Thuốc còn ngăn cản lympho T và đại thực bào đến tế bào đích.
– Tác dụng chống tế bào tăng sinh đặc trưng cho điều trị bệnh vảy nến.
Chỉ định
Thuốc Stadsone 4 được dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh có nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư, tự miễn.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống cùng với ly nước đầy.
– Thời điểm sử dụng: Không phụ thuộc bữa ăn
Liều dùng
Liều dùng của thuốc Stadsone 4 được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
+ Liều dùng dựa vào mức độ nặng của bệnh, đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo độ tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da.
+ Sau khi đạt được liều thích hợp phải giảm dần xuống liều thấp nhất mà vẫn duy trì được đáp ứng.
+ Khi phải dùng liệu pháp dài ngày cân nhắc phác đồ dùng cách nhật. Và khi ngừng thuốc cần giảm liều từ từ.
– Người lớn: Liều ban đầu 2 – 60mg/ngày phụ thuộc vào từng mục đích điều trị, chia 4 lần/ngày.
– Viêm da tiếp xúc:
+ Khuyến cáo ngày đầu tiên 24mg (6 viên, chia 1,5 viên/lần x 4 lần/ngày).
+ Sau đó giảm dần mỗi ngày 1 viên cho tới 21 viên trong 6 ngày (6, 5, 4, 3, 2, 1 là số viên tương ứng từ ngày thứ nhất đến ngày thứ sáu).
– Hen:
+ Trẻ sơ sinh và trẻ < 4 tuổi (có trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5-11 tuổi (có từ 2 đợt nặng/năm): Dùng liều 1-2 mg/kg/ngày (tối đa 60mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
+ Người lớn và thiếu niên (có ≥ 2 đợt nặng/năm): 40 – 60mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài. Một liệu trình corticosteroid uống ngắn ngày (3 – 10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi đạt lưu lượng tối đa thở ra (PEF) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và hết các triệu chứng. Nếu hen đã được kiểm soát cần giảm liều corticosteroid.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Hội chứng Cushing toàn thân, yếu cơ toàn thân, loãng xương. Các biểu hiện chỉ gặp khi dùng thuốc dài ngày.
– Xử trí: Cân nhắc giữa việc tạm ngưng hay dừng hẳn thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Stadsone 4 đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
– Các bệnh trên da do virus, nấm hoặc lao.
– Đang dùng vắc xin virus sống.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng Stadsone 4, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
– Thường gặp:
+ Thần kinh trung ương: Mất ngủ, dễ bị kích động.
+ Tiêu hóa: Ăn ngon miệng, khó tiêu.
+ Da: Rậm lông.
+ Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
+ Thần kinh cơ – xương: Đau khớp.
+ Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucom.
+ Hô hấp: Chảy máu cam.
– Ít gặp:
+ Thần kinh trung ương: Chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
+ Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
+ Da: Mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
+ Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục HPA, không dung nạp gluose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô sinh, giữ natri và nước, tăng đường huyết.
+ Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
+ Thần kinh – cơ xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
+ Khác: Phản ứng quá mẫn.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Xử trí ADR:
– Trong chỉ định cấp nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả.
– Khi dùng dài ngày, nếu có xảy ra ức chế trục HPA cần ngay lập tức giảm liều từ từ, không dừng đột ngột.
– Nên sử dụng liều 1 lần/ngày hơn là chia nhỏ liều và dùng liều cách nhật để giảm ức chế tuyến thượng thận và giảm các ADR. Nên uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng, 2 ngày 1 lần.
– Đánh giá định kỳ các thông số về loãng xương, tạo máu, dung nạp glucose, tác dụng trên mắt và huyết áp.
– Dự phòng loét trên dạ dày, tá tràng bằng thuốc ức chế bơm proton hoặc ức chế histamin H2.
– Những người dùng thuốc bị ức chế miễn dịch cần cảnh báo về nguy cơ bị nhiễm khuẩn.
– Những bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật có thể phải sử dụng methylprednisolon vì đáp ứng bình thường với giảm stress bị giảm do ức chế trục HPA.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Stadsone 4 với các thuốc dùng cùng được báo cáo là:
– Methylprednisolon là chất cảm ứng và là cơ chất của CYP3A4 nên tác động đến chuyển hóa của các chất sau: Ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
– Phenobarbital, phenytoin, rifampin, thuốc lợi tiểu giảm kali: Làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
– Insulin: Cần dùng liều cao hơn do thuốc methylprednisolon gây tăng glucose huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Stadsone 4 và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Sử dụng dài ngày thuốc ở người mẹ có thể dẫn đến giảm thể trọng ở trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc cẩn thận và chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ gây hại.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ nên thận trọng trong quá trình dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Stadsone 4 chưa ghi nhận khả năng gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân:
+ Loãng xương.
+ Mới nối thông mạch máu, tăng huyết áp, suy tim
+ Rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng.
+ Đái tháo đường, suy gan, suy thận, bệnh tuyến giáp.
+ Glôcôm, đục thủy tinh thể.
+ Trẻ đang lớn.
+ Người cao tuổi.
– Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
– Liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Stadsone 4 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Stadsone 4 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giúp kiểm soát tốt tình trạng viêm, dị ứng của cơ thể nhờ tác dụng ức chế miễn dịch theo nhiều cơ chế.
– Giảm tác dụng muối nước.
– Dạng viên tiện dụng khi sử dụng.
– Có thể sử dụng ở trẻ nhỏ.
Nhược điểm
– Thuốc còn nhiều hạn chế khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc cần thận trọng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.