Thuốc Sulfaprim F là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Sulfamethoxazol 800 mg.
– Trimethoprim 160 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Sulfamethoxazol: Thuộc nhóm Sulfonamide có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn.
– Trimethoprim: Dẫn chất của Pyrimidine, ức chế enzym Dihydrofolate Reductase của vi khuẩn, từ đó ức chế tạo Acid Folic, dẫn đến khả năng diệt khuẩn.
– Phối hợp hai hoạt chất trên làm ức chế sự chuyển hóa Acid Folic của vi khuẩn do đó thuốc có công dụng diệt khuẩn.
– Sự phối hợp này cũng làm giảm khả năng kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh, làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần riêng lẻ.
Chỉ định
Thuốc dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cotrimoxazol (Sulfamethoxazole + Trimethoprim):
– Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo,…
– Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm phế quản, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phổi,…
– Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong điều trị bệnh thương hàn, lỵ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên, không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.
– Dùng trong khi ăn hoặc uống nhiều nước để giảm ảnh hưởng của thuốc trên đường tiêu hóa.
Liều dùng
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc, liều tham khảo:
– Nhiễm khuẩn tiết niệu: Uống trong 10 ngày.
+ Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ).
+ Trẻ em (trên 20kg): 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazol/kg, chia 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Nhiễm khuẩn hô hấp:
+ Người lớn: Uống 1 – 3/2 viên x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
+ Trẻ em (trên 20kg): 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazol/kg, chia làm 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Các triệu chứng khi quá liều:
+ Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, ngất.
+ Biểu hiện muộn: Rối loạn tạo máu, vàng da.
+ Ức chế tủy.
– Xử trí: Có thể rửa dạ dày, gây nôn, acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim. Cần dùng Leucovorin (Acid Folinic) 5 – 15mg/ngày khi có triệu chứng ức chế tủy, cho đến khi hồi phục tạo máu.
Chống chỉ định
Không dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Suy thận nặng.
– Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic.
– Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
+ Sốt, viêm lưỡi.
+ Ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp:
+ Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
+ Ban xuất huyết, mày đay.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ.
+ Bệnh huyết thanh, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
+ Viêm màng não vô khuẩn, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
+ Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
+ Tăng Kali huyết, giảm đường huyết.
+ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
+ Ảo giác, ù tai.
+ Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Thông báo cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Một số tương tác gặp phải khi sử dụng đồng thời với thuốc Sulfaprim F:
– Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là Thiazid: Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
– Methotrexate: Làm giảm đào thải và tác dụng của Methotrexate.
– Pyrimethamin: Dùng 25mg Pyrimethamin/tuần gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
– Thuốc làm tăng tác dụng của Phenytoin, các thuốc chống đông máu (Warfarin).
Thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thuốc qua được hàng rào nhau thai. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết do có thể cản trở chuyển hóa Acid Folic. Nếu cần thiết sử dụng trong khi mang thai, phải dùng thêm Acid Folic.
– Đã tìm thấy sự có mặt của thuốc trong sữa mẹ. Không dùng khi mang thai hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Thận trọng khi dùng cho:
+ Suy giảm chức năng thận.
+ Có nguy cơ thiếu hụt Acid Folic (người bệnh cao tuổi, người dùng thuốc liều cao dài ngày).
+ Suy dinh dưỡng, mất nước.
– Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở bệnh nhân thiếu hụt enzyme G6PD.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Sulfaprim F giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán rộng rãi ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
– Làm giảm khả năng kháng thuốc.
– Nhạy cảm cả với vi khuẩn đã kháng từng thành phần của thuốc.
– Giá thành tương đổi rẻ.
Nhược điểm
– Thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Dùng liều cao dài ngày có nguy cơ rối loạn tạo máu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.