Thuốc Supvid3 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 ống x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Vitamin D3 (Colecalciferol) 200000IU.
– Tá dược: Dầu đậu nành, Butylated hydroxyanisol, Butylated hydroxytoluen vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Vitamin D3
– Có tác dụng phòng ngừa và điều trị loãng xương.
– Khi ở dạng hoạt động kết hợp với Calcitonin và hormon tuyến cận giáp giúp điều hòa nồng độ Canxi trong huyết thanh.
– Chức năng sinh học: Duy trì nồng độ của Phospho, Canxi bình thường trong huyết thanh nhờ tác động tăng hấp thu các chất khoáng từ bữa ăn, ở ruột non và tăng huy động chúng từ xương vào máu.
– Ngoài ra còn tác dụng phản hồi âm tính với sự sản xuất hormon cận giáp.
Chỉ định
Thuốc được dùng để dự phòng và điều trị thiếu Vitamin D.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống trực tiếp từ óng thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
* Trẻ em:
– Dự phòng: Khuyến nghị ở đối tượng nguồn dinh dưỡng thiếu Vitamin D, thiếu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
+ Từ 0-18 tháng tuổi: Không có sữa giàu vitamin D hoặc ở những trẻ có da bị nhiễm sắc tố: 1 ống/6 tháng.
+ Trẻ em từ 18 tháng tuổi – 18 tuổi:
Không có bệnh lý tiêu hóa: 1 ống khi bắt đầu vào mùa đông.
Có bệnh lý tiêu hóa hoặc đang sử dụng thuốc chống co giật: 3 tháng uống 1 ống.
– Điều trị: 1 ống/6 tháng, có thể uống thêm 1 lần trong 6 tháng. Sau đó tiếp tục điều trị dự phòng thường xuyên để ngăn chặn tái diễn. Tối đa 600.000IU/năm.
* Người lớn và người cao tuổi:
– Dự phòng: Người già, người lớn có nguy cơ thiếu Vitamin (trường hợp có bệnh lý tiêu hóa, có điều trị chống co giật): 1 ống/6 tháng.
– Điều trị: 1 ống thuốc, có thể thêm 1 – 2 lần trong vòng 6 tháng. Sau đó tiếp tục dự phòng thường xuyên để phòng ngừa tái phát. Tối đa 600.000IU/năm
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Bỏ qua và dùng thuốc tiếp tục theo đúng liều chỉ dẫn. Không được gấp đôi liều lượng sau khi quên một lần.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tăng Canxi huyết và nhiễm độc Vitamin D.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.Cần ngừng thuốc và ngừng bổ sung Calci, uống nhiều nước và truyền dịch. Hoặc nếu cần thiết có thể dùng Corticosteroid, thuốc khác như thuốc lợi tiểu thải Calci. Hoặc sử dụng lọc máu nhân tạo, thẩm tách màng bụng. Nếu mới bị có thể gây nôn và rửa dạ dày.
Chống chỉ định
Thuốc Supvid3 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn với Vitamin D và các thành phần khác trong công thức.
– Tăng Canxi máu, nhiễm độc vitamin D, tăng Canxi niệu.
– Sỏi thận, suy thận nặng, hội chứng nhiễm Canxi thận, giả nhược cận giáp hay suy cận giáp.
Tác dụng không mong muốn
– Dùng liều Vitamin D3 không gây độc.
– Vitamin D liều cao hoặc kéo dài hoặc tăng đáp ứng ở liều bình thường: Dẫn đến rối loạn chuyển hóa Canxi gây tăng Canxi huyết và nhiễm độc Vitamin D. Trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với lượng nhỏ Vitamin D. Triệu chứng như sau:
+ Thường gặp: Yếu, mệt, táo bón, tiêu chảy, ngủ gà, đau đầu, khô miệng, chán ăn, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chóng mặt, chuột rút ở bụng, ù tai, đau xương, mất điều hòa, ngoại ban, dễ bị kích thích, giảm trương lực cơ, đau cơ.
+ Ít gặp: Số mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm tình dục, nhiễm Canxi thận, rối loạn chức năng thận ( đa niệu, protein niệu, tiểu đêm, giảm tỷ trọng nước tiểu, khát nhiều),…
+ Hiếm gặp: Có thể tăng các chất trong nước tiểu (Canxi, Albumin Phosphat). Tăng nồng độ trong máu có Nitơ urê, Cholesterol, AST (SGOT), ALT (SGPT). Tăng huyết áp, loạn nhịp tim. Giảm nồng độ Phosphatase kiềm trong huyết thanh,…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc lợi tiểu Thiazid ở người thiểu năng cận giáp: Nguy cơ tăng Canxi huyết, cần phải giảm liều hoặc ngừng sử dụng vitamin D3 tạm thời.
– Phenobarbital, Phenytoin, chất khác gây cảm ứng men gan: Làm giảm nồng độ 25 – Hydroxyergocalciferol, 25 – Hydroxy – Colecalciferol trong huyết tương. Đồng thời tăng chuyển hóa vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.
– Cortieosteroid: Cản trở hiệu quả tác dụng của Vitamin D3.
– Glycosid trợ tim: Độc tính của Glycosid trợ tim tăng vì tăng Canxi máu, dẫn đến loạn nhịp tim.
– Cholestyramin, Colestipol hydroclorid: Giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.
– Dầu khoáng quá mức: Cản trở quá trình hấp thu vitamin D3 ở ruột.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Khuyến cáo đối với Vitamin D cho phụ nữ có thai là 600IU. Nếu khẩu phần ăn không đủ cung cấp Vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, nên bổ sung Vitamin D tới liều khuyến cáo. Do đó nên sử dụng thuốc có hàm lượng khác phù hợp cho bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tiết vào sữa. Nồng độ vitamin D trong sữa gần bằng với nồng độVitamin D trong huyết thanh ở trẻ bú mẹ hoàn toàn. Vì vậy, không nên sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn 600IU cho người mẹ có con bú. Do đó nên sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng trong trường hợp Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp, suy chức năng thận, xơ vữa động mạch, bệnh tim.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Supvid3 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Supvid3 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính sau đây:
Ưu điểm
– Dạng dung dịch thích hợp cho mọi lứa tuổi:
– Cả dự phòng và điều trị thiếu Vitamin D.
Nhược điểm
– Nguy cơ tăng Canxi huyết, nhiễm độc Vitamin D khi sử dụng không đúng liều.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.