Thuốc Synergex 625 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Square Pharmaceuticals Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 6 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Amoxicillin trihydrate tương đương với 500mg Amoxicillin.
– Clavulanate potassium tương đương với 125mg Acid clavulanic.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam. Cơ chế diệt khuẩn: Ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Dù có phổ kháng khuẩn rộng nhưng nó lại bị bất hoạt bởi các chủng vi khuẩn tiết beta-lactamase.
– Acid clavulanic có hoạt tính kháng khuẩn yếu. Tuy nhiên, nó lại ức chế mạnh các beta-lactamase. Do đó, việc thêm thành phần này vào trong công thức giúp bảo vệ Amoxicillin không bị phân huỷ bởi enzym này. Đồng thời, làm tăng phổ kháng khuẩn.
– Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
+ Vi khuẩn gram dương: S.faecalis, S.pneumoniae, Tụ cầu vàng, Corynebacterium, Peptococcus,…
+ Vi khuẩn gram âm: H.influenzae, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Shigella, Neisseria, B.fragilis,…
Chỉ định
Thuốc Synergex 625 được để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã sử dụng các loại kháng sinh khác nhưng không hiệu quả.
+ Đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu-sinh dục: Viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn các bộ phận sinh dục nữ.
– Nhiễm trùng da và cấu trúc da: Áp xe, mụn nhọt, vết thương bị nhiễm trùng.
– Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn răng miệng: Áp xe ổ răng.
– Các nhiễm khuẩn khác:
+ Nhiễm khuẩn do nạo phá thai, sau khi sinh.
+ Nhiễm khuẩn ổ bụng: Viêm phúc mạc, nhiễm trùng sau mổ, phòng ngừa nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày-ruột,…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống thuốc với 1 cốc nước đun sôi để nguội.
– Có thể dùng bất cứ thời điểm nào trong ngày.
Liều dùng
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên:
+ Điều trị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa: 1 viên/lần, sau 12 giờ uống nhắc lại 1 lần.
+ Điều trị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên/lần, sau 8 giờ uống nhắc lại 1 lần.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều khi độ thanh thải Creatinin > 30ml/phút.
– Trẻ em có cân nặng dưới 40kg: Nên chuyển sang thuốc có dạng bào chế và hàm lượng phù hợp hơn.
– Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều theo bảng như sau:
Độ thanh thải Creatinin |
Liều cho người lớn bị suy thận ( Liều tính theo HL Amoxicillin) |
Liều cho trẻ em bị suy thận ( Liều tính theo HL Amoxicillin) |
>30ml/phút |
Không cần hiệu chỉnh liều |
|
[10-30] ml/phút |
– Uống 250-500mg/lần. – Mỗi lần cách nhau 12 giờ. |
– Liều tối đa: 15mg/kg/lần. – Ngày dùng 2 lần. |
<10ml/phút |
– Uống 250-500mg/lần. – Mỗi lần cách nhau 24 giờ. |
– Liều tối đa: 15mg/kg/ngày. |
Thẩm phân máu |
– Uống 250-500mg/lần/24 giờ. – Dùng trong và sau khi thẩm phân. |
– Dùng 15mg/kg/ngày và 15mg/kg bổ sung trong và sau khi thẩm phân. |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể gây nguy hiểm cho cơ thể.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Thuốc dung nạp tốt ngay khi dùng cả liều cao. Khi dùng quá liều ít gây tai biến. Tuỳ thuộc vào từng cơ thể sẽ có phản ứng cấp tính khác nhau. Triệu chứng dễ xảy ra nhất đó chính là tăng Kali huyết khi dùng liều rất cao do Acid clavulanic sử dụng dưới dạng muối kali.
Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Cách xử trí: Có thể sử dụng phương pháp thẩm phân máu để đào thải thuốc ra ngoài.
Chống chỉ định
Thuốc Synergex 625 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Có tiền sử dị ứng với nhóm Beta-lactam bao gồm cả Penicillin và Cephalosporin.
– Người đã từng mắc bệnh vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do sử dụng Amoxicillin và clavulanat hay các penicillin. Bởi vì Acid Clavulanic làm tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng không mong muốn
Người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau trong thời gian dùng thuốc:
– Thường gặp: Ỉa chảy, ngoại ban, ngứa.
– Ít gặp:
+Tăng bạch cầu ái toan.
+ Buồn nôn, nôn,
+ Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng Transaminase.
+ Ngứa, ban đỏ, phát ban.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
+ Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm bong da, hoại tử biểu bì.
+ Viêm thận kẽ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống đông máu: Kéo dài thời gian chảy máu. Thận trọng khi dùng đồng thời 2 thuốc này.
– Có thể làm giảm hoạt lực của thuốc tránh thai đường uống. Cần thông báo cho người bệnh để có biện pháp tránh thai an toàn khác.
Để tránh xảy ra tương tác, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Trên nghiên cứu động vật cho thấy thuốc không gây dị dạng thai nhi. Tuy nhiên, các dữ liệu về việc sử dụng thuốc trong thời gian mang thai còn rất hạn chế. Để đảm bảo an toàn, tránh sử dụng thuốc trong thời gian mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu.
– Bà mẹ cho con bú: Có 1 lượng nhỏ thuốc phân bố được vào trong sữa mẹ nhưng không gây hại cho trẻ bú sữa mẹ ngoại trừ trường hợp có cơ địa mẫn cảm.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cho phép dùng cho các đối tượng này do thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho những đối tượng sau:
+ Người suy chức năng gan do có nguy cơ gây vàng da ứ mật. Mặc dù triệu chứng này ít khi xảy ra nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, triệu chứng đó thường hồi phục và hết sau 6 tuần dừng điều trị.
+ Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng: Cần điều chỉnh liều lượng.
+ Bệnh nhân sử dụng Amoxicillin bị mẩn đỏ có kèm theo sốt nổi hạch.
– Dùng thuốc kéo dài có thể làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Synergex 625 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Synergex 625 hiện đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Synergex 625 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dung nạp tốt ngay cả khi dùng liều cao và dùng quá liều ít gây tai biến.
– Mở rộng được phổ kháng khuẩn đối với những chủng tiết beta-lactamase.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Dùng được đối với phụ nữ cho con bú.
Nhược điểm
– Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
– Dùng kéo dài có thể phát triển quá mức các chủng vi khuẩn đề kháng.
– Có thể xảy ra tương tác khi kết hợp chung với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.