Thuốc Talanta là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Nhôm hydroxyd (gel khô) 400mg.
– Magnesi hydroxyd 400mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Nhôm hydroxyd: Là bột vô định hình, không tan được trong cồn và nước. Nó có tác dụng làm tăng pH dịch dạ dày, gây ức chế tiêu protid của pepsin, giúp điều trị bệnh loét dạ dày hiệu quả.
– Magnesi hydroxyd: Tan được trong acid dạ dày, giúp trung hòa acid dạ dày và đồng thời làm chất đệm cho dịch dạ dày. Từ đó cũng làm pH dạ dày tăng, cải thiện các triệu chứng của đau do tăng tiết acid dạ dày. Ngoài ra, nó còn làm giảm cả độ acid trong thực quản, giảm tác dụng của men pepsin.
– Phối hợp 2 hợp chất giúp tăng hiệu quả điều trị, cân bằng tác dụng nhuận tràng của Magnesi hydroxyd và táo bón của Nhôm hydroxyd.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Giảm đau do viêm loét dạ dày – tá tràng.
– Cải thiện các triệu chứng do tăng acid dạ dày như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu, trào ngược dạ dày – thực quản…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Nhãi kỹ rồi nuốt.
– Thời điểm sử dụng: Lúc đau hoặc 1 giờ sau bữa ăn và dùng trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau: Mỗi lần 1-2 viên, tối đa 6 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Gây tiêu chảy.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Talanta không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Giảm phosphat máu.
– Trẻ nhỏ tuổi do có khả năng nhiễm độc nhôm và tăng magnesi huyết, nhất là ở những trẻ bị mất nước hoặc bị suy thận.
– Suy chức năng thận nặng do nguy cơ làm tăng magnesi máu.
Tác dụng không mong muốn
Liên quan đến nhôm hydroxyd:
– Một số đối tượng đặc biệt như:
+ Người bị suy thận mạn tính để làm tác nhân gây dính kết phosphat: Nhuyễn xương, thiếu máu hồng cầu nhỏ, bệnh não, sa sút trí tuệ.
+ Dùng kéo dài hoặc liều cao: Giảm phosphat máu.
+ Người bị chứng ure máu cao: Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương.
– Tác dụng phụ theo tần suất:
+ Thường gặp: Táo bón, buồn nôn, nôn, phân trắng, chát miệng, cứng bụng, phân rắn.
+ Ít gặp: giảm phosphat, magnesi máu.
Liên quan đến magnesi hydroxyd:
– Thường gặp: Cảm thấy miệng đắng chát.
– Ít gặp: Nôn, buồn nôn, cứng bụng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan đến nhôm hydroxyd: Làm giảm hấp thu của những thuốc sau vì vậy nên uống cách xa nhau.
+ Tetracyclin, Digoxin, Indomethacin, Benzodiazepin, Phenothiazin, Ranitidin.
+ Corticosteroid, Penicilamin, Ketoconazol, Itraconazol.
+ Muối sắt, Isoniazid, Allopurinol.
– Liên quan đến magnesi hydroxyd: Làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác.
+ Các thuốc bị giảm tác dụng: Indomethacin, Tetracyclin, Digoxin, các muối sắt do bị giảm sự hấp thu.
+ Các thuốc bị tăng tác dụng: quinidin, amphetamin vì bị giảm thải trừ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Có thể an toàn sử dụng. Tuy nhiên cần tuân thủ theo liều lượng và thời gian sử dụng, tránh dùng kéo dài.
– Bà mẹ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc bài tiết qua sữa mẹ tuy nhiên chưa đủ để gây hại cho trẻ. Có thể sử dụng ở liều thông thường.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có tài liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng thuốc trong một số đối tượng sua:
+ Người có suy tim sung huyết.
+ Người suy chức năng thận.
+ Phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri.
+ Người mới bị xuất huyết đường tiêu hóa.
+ Người cao tuổi, do bệnh tật, sử dụng thuốc… có thể bị táo bón và phân rắn.
– Nếu điều trị lâu dài nên kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Talanta giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Talanta đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Talanta có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nhai, vị dễ chịu.
– Hiệu quả trong điều trị loét dạ dày và tá tràng, giúp cải thiện nhanh chóng các triệu chứng của bệnh.
– An toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Giá thành tương đối rẻ, phù hợp với túi tiền người dân.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn, đặc biệt là tiêu chảy khi dùng quá liều.
– Làm giảm hấp thu của nhiều thuốc khác nhau.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.