Thuốc Tanacelest là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 200 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Betamethason 0,25mg.
– Dexclorpheniramin Maleat 2mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Betamethason:
+ Là một Corticosteroid tổng hợp, có tác dụng giảm đau, chống viêm rất mạnh. Hoạt lực chống viêm gấp gần 7 lần Prednisolon.
+ Do ít có tác dụng Mineralocorticoid, nên hạn chế tình trạng giữ nước của cơ thể.
+ Với liều cao, có vai trò ức chế miễn dịch.
– Dexclorpheniramin:
+ Là đồng phân dạng D của Clorpheniramin và có tác dụng kháng histamin mạnh gấp đôi Clorpheniramin.
Cơ chế: Phong bế cạnh tranh các thụ thể histamin H1 của tế bào nên giúp chống dị ứng.
Chỉ định
Thuốc Tanacelest được sử dụng cho các trường hợp dị ứng nặng:
– Dị ứng phấn hoa hay bụi trầm trọng.
– Hen phế quản nặng.
– Viêm mũi dị ứng mạn tính.
– Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc
– Viêm kết mạc dị ứng, mày đay cấp tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
– Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Mỗi lần 1 viên, ngày 3-4 lần.
– Trẻ 6-12 tuổi: 1 viên/lần, uống vào buổi sáng và buổi tối.
– Trẻ em dưới 6 tuổi: Không sử dụng vì dạng bào chế không phù hợp.
– Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả, có thể giảm xuống 2 ngày uống 1 viên.
– Thời gian điều trị mày đay cấp tính không quá 10 ngày. Ngừng thuốc không cần phải giảm liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
– Không dùng gấp đôi liều.
* Khi quá liều:
– Triệu chứng:
Do Betamethason:
+ Tác dụng giữ Natri và nước, tăng chứng thèm ăn.
+ Tăng khả năng huy động Calci và Phospho kèm theo loãng xương.
+ Mất Nito, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn.
+ Suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Do Dexclorpheniramin Maleat:
+ An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh.
+ Ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.
– Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Tanacelest không được dùng cho các trường hợp:
– Quá mẫn với Betamethason, Dexclorpheniramin hay bất kỳ thành phần nào của công thức.
– Người bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày – tá tràng.
– Có nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nấm toàn thân.
– Người đang có cơn hen cấp.
– Người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glocom góc hẹp.
– Tắc cổ bàng quang.
– Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
– Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
– Người dùng thuốc ức chế Monoamin Oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng thuốc.
– Phụ nữ trong 3 tháng cuối của thai kỳ và đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
* Do Betamethason:
– Thường gặp:
+ Mất Kali, giữ Natri, giữ nước.
+ Kinh nguyệt thất thường, hội chứng dạng Cushing.
+ Ức chế sự phát triển của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ.
+ Giảm dung nạp Glucose, đái tháo đường tiềm ẩn. Tăng sử dụng Insulin hoặc thuốc hạ Glucose huyết ở người đái tháo đường.
+ Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
– Ít gặp:
+ Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
+ Glocom, đục thủy tinh thể.
+ Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu. Viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
– Hiếm gặp:
+ Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch.
+ Tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn, giảm huyết áp hoặc triệu chứng tương tự sốc.
* Do Dexclorpheniramin Maleat:
– Thường gặp:
+ Ức chế hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác.
+ Nhức đầu, rối loạn tâm thần – vận động.
+ Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ.
+ Bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
– Ít gặp:
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
+ Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
+ Phát ban, phản ứng mẫn cảm bao gồm co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ.
– Hiếm gặp:
+ Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
+ Thiếu máu huyết tán.
+ Co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, do cảm, tác dụng ngoại tháp.
+ Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
* Cần thận trọng khi phối hợp Betamethason với:
– Paracetamol: Do có thể làm tăng tạo chất chuyển hóa của Paracetamol độc đối với gan.
– Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Có thể làm tăng các rối loạn tâm thần.
– Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc Insulin: Do Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ Glucose huyết, nên có thể phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc.
– Glycosid digitalis: Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của Digitalis kèm với hạ Kali huyết.
– Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin: Có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của thuốc.
– Thuốc chống đông có nguồn gốc Coumarin: Do làm thay đổi tác dụng của thuốc này.
– Thuốc chống viêm Non – Steroid hoặc rượu: Tăng khả năng xuất hiện hoặc trầm trọng thêm bệnh loét đường tiêu hóa.
– Salicylat: Do làm tăng nồng độ chất này trong máu.
– Aspirin trong trường hợp prothrombin huyết giảm.
* Cần thận trọng khi phối hợp đồng thời Dexclorpheniramin Maleat với:
– Các thuốc ức chế MAO: Làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholin của thuốc kháng histamin.
– Rượu hoặc các thuốc an thần: Có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ nhỏ như ức chế sự phát triển và xuất hiện tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây buồn ngủ nên thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
* Do Betamethason:
– Phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả, khi giảm liều, phải giảm dần, không ngừng đột ngột.
– Phải rất thận trọng trong trường hợp:
+ Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc.
+ Tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh.
+ Glocom, thiểu năng tuyến giáp.
+ Suy gan, suy thận, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần.
– Trẻ em và người cao tuổi có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng phụ.
– Không dùng cho người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi tiềm ẩn lao trừ trường hợp rất hiếm trong bổ trợ điều trị với thuốc chống lao.
– Nguy cơ thủy đậu và nhiễm Herpes nặng tăng ở người bệnh không đáp ứng miễn dịch khi dùng Corticosteroid, phải tránh tiếp xúc với các bệnh này cũng như bệnh sởi.
– Không dùng phối hợp với các vaccin sống ít nhất sau 3 tháng sử dụng thuốc.
– Có thể cần phải giảm lượng Natri và bổ sung thêm Calci và Kali.
– Dùng kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể (đặc biệt ở trẻ em), glocom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
* Do Dexclorpheniramin:
– Người cao tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón (nguy cơ bị tắc ruột), viêm tuyến tiền liệt.
– Người bị suy gan hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích lũy thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Tanacelest giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Dược Điển Việt Nam cam kết hàng chính hãng, chất lượng, giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tanacelest có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng chống viêm rất mạnh, nên hiệu quả điều trị cao.
– Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi khi mang theo.
Nhược điểm
– Không dùng cho phụ nữ ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý khi dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.