Thuốc Terpin Codein Pharimexco là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Một viên chứa:
– Terpin hydrat 100mg.
– Codein 3,9mg.
– Tá dược: Lactose monohydrat, Tricalci phosphat, tinh bột mì, Sodium starch glycolate, Povidon K30, Magnesi stearat, đường trắng, Talc, Oxit titan, Nipagin, Gelatin, Parafin, sáp Carnauba, xanh Patent V vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của sản phẩm
Tác dụng của các thành phần chính có trong công thức
– Terpin hydrat: Hoạt động trên các tế bào, giữ vai trò tiết nhày ở phế quản làm tăng tiết dịch, hóa lỏng, từ đó thuận lợi cho việc đào thải. Ngoài ra còn có tác dụng khử trùng nhu mô phổi mức độ yếu.
– Codein: Thuộc nhóm giảm đau gây nghiện Opioid, ức chế lên trung tâm hành não nên có tác dụng giảm ho. Ngoài ra tiêu đàm bằng cách làm khô dịch tiết, tăng độ quánh của dịch phế quản.
Chỉ định
Thuốc Terpin Codein Pharimexco được dùng trên các đối tượng trên 12 tuổi gặp các tình trạng ho khan, ho kích ứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Nên dùng cùng bữa ăn, uống với nhiều nước để giảm kích ứng dạ dày.
– Không dùng cùng các đồ uống có cồn.
Liều dùng
Tham khảo liều lượng sau:
– Người lớn: Uống 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
– Trẻ em và thanh thiếu niên từ 12-18 tuổi: Theo chỉ định của bác sĩ.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ đi liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Suy hô hấp với các biểu hiện giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne-Stokes, xanh tím, mềm cơ, da lạnh và ẩm.
+ Ức chế thần kinh trung ương: Đờ đẫn, hôn mê.
+ Ức chế trung tâm vận mạch: Mạch chậm, hạ huyết áp.
+ Trường hợp nghiêm trọng: Ngừng thở, trụy tim, tử vong.
– Xử trí:
+ Cấp cứu phục hồi hô hấp, cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
+ Tiêm tĩnh mạch Naloxone ngay với trường hợp nặng.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Terpin Codein Pharimexco cho đối tượng:
– Phụ nữ cho con bú.
– Người có gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
– Trẻ em dưới 12 tuổi có nguy cơ gặp các phản ứng nguy hiểm đe dọa sinh mạng.
– Ho do hen suyễn.
– Suy hô hấp.
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ được báo cáo gồm:
– Thường gặp: Tác dụng phụ chung của nhóm Opioid là táo bón và bí tiểu.
– Ít gặp:
+ Trên tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
+ Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, ngủ gật.
+ Hô hấp: Ức chế hô hấp, co thắt phế quản.
– Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, ngứa, mày đay, suy tuần hoàn.
– Nguy cơ lệ thuộc vào thuốc khi quá liều và hội chứng cai thuốc khi dùng đột ngột.
Nếu gặp các tác dụng trên, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Thuốc an thần: Khi sử dụng đồng thời Codein với các thuốc an thần như Benzodiazepin có thể làm tăng mức độ an thần, ức chế hô hấp, hôn mê và tử vong. Liều lượng và thời gian cần phải được điều chỉnh nếu sự kết hợp này là cần thiết.
– Rượu: Bệnh nhân dùng Codein đồng thời sử dụng các đồ uống có cồn như rượu làm gia tăng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp, hôn mê và tử vong.
– Thuốc ức chế CYP2D6: Codein chuyển hóa qua CYP2D6 thành dạng có hoạt tính điều trị. Việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế enzym này như Quinidin, Fluoxetin, Paroxetin, Methadone làm giảm tác dụng của Codein.
– Thuốc cảm ứng CYP3A4: Thuốc cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin làm giảm tác dụng của Codein.
– Tác dụng long đờm của thuốc giảm khi sử dụng đồng thời các thuốc làm khô dịch tiết như Atropin.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được cảnh báo về mức độ gây lệ thuộc thuốc ở thai nhi và hội chứng cai thuốc trên trẻ sơ sinh để có phương pháp điều trị thích hợp.
+ Sử dụng thuốc trong khi chuyển dạ có thể làm suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, cần chuẩn bị thuốc giải độc cho trẻ nếu việc sử dụng các thuốc Opioid nói chung là bắt buộc.
+ Nên tránh sử dụng Codein trên phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ và khi chuyển dạ.
– Phụ nữ cho con bú:
+ Codein và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó được truyền qua sữa mẹ ở liều rất thấp và có thể gây ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh. Nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc siêu nhanh qua enzym CYP2D6, nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính sẽ cao hơn trong sữa mẹ nguy cơ gây ra các triệu chứng ngộ độc Opioid ở trẻ sơ sinh thậm chí gây tử vong.
+ Sử dụng Codein bị chống chỉ định trên phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Terpin Codein Pharimexco tác động trực tiếp lên thần kinh trung ương gây ra các tác dụng phụ chóng mặt, nhức đầu với mức độ khó kiểm soát. Bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể gây nghiện nếu dùng kéo dài.
– Ho có đờm không nên dùng.
– Không khuyến cáo sử dụng ở người suy giảm chức năng hô hấp, gồm bệnh lý nặng về tim và hô hấp, rối loạn thần kinh cơ, đa chấn thương vừa được phẫu thuật lớn, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, suy giảm chức năng gan, thận,…
Điều kiện bảo quản
– Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
– Để xa tầm với của trẻ.
Thuốc Terpin Codein Pharimexco giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc có thể mua ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được hàng đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ có chuyên môn.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Terpin Codein Pharimexco có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính sau đây:
Ưu điểm
– Thuốc dạng viên nang dễ sử dụng, dễ mang theo khi di chuyển.
– Cho hiệu quả điều trị tốt, giảm nhanh các cơn ho khan.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng phụ như táo bón, nhức đầu, chóng mặt,…
– Có thể gây nghiện sau khi ngừng thuốc.
– Nhiều tương tác thuốc đáng chú ý trên lâm sàng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.