Thuốc Tesafu 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
– Sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Me Di Sun.
– Phân phối bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Medbolide.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa thành phần sau:
– Rupatadin (dưới dạng Rupatadin fumarat) 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Rupatadin
– Rupatadin tác dụng đối kháng chọn lọc H1 ngoại vi. Không chỉ vậy, một số chất chuyển hóa của nó vẫn giữ được hoạt tính, giúp tăng hiệu quả điều trị. Chúng thuộc nhóm thuốc kháng Histamin thế hệ 2.
– Một số nghiên cứu cho thấy, ở liều cao, thuốc phong bế quá trình thoát hạt của tế bào mast. Đồng thời, giải phóng Cytokin (nhất là TNF) trong tế bào này và bạch cầu đơn nhân.
Chỉ định
Thuốc Tesafu 10mg được dùng cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi bị viêm mũi dị ứng, mề đay và ngứa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống, trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Không uống chung với nước bưởi.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Liều khuyến cáo: 1 viên/lần/ngày.
– Người cao tuổi: Sử dụng thận trọng.
– Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Không khuyến cáo sử dụng do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Dùng lại ngay khi nhớ ra. Bỏ qua nếu đã sát lần dùng tiếp theo. Vẫn sử dụng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch đã định. Không uống gấp đôi liều quy định để bù phần đã quên.
– Khi quá liều: Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào xảy ra. Tuy nhiên, nếu thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường nào, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
– Suy giảm chức năng thận và gan.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện các tác dụng phụ như:
– Thường gặp:
+ Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt.
+ Khô miệng.
+ Mệt mỏi, suy nhược.
– Ít gặp:
+ Viêm họng, viêm mũi.
+ Tăng cảm giác thèm ăn.
+ Mất tập trung.
+ Ho, khô họng, chảy máu cam.
+ Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy,…
+ Phát ban.
+ Đau lưng, đau cơ xương khớp.
+ Khát nước, khó chịu, sốt.
+ Tăng Creatine phosphokinase huyết, tăng Alanine aminotransferase, tăng Aspartate aminotransferase, tăng cân.
Liên hệ ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn xử trí hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Hiện tượng tương tác thuốc có thể xảy ra khi phối hợp với các dược phẩm khác như:
– Các chất ức chế CYP3A4 (Ketoconazol, Erythromycin,…): Gây tăng nồng độ Rupatadin, dẫn đến nguy cơ xuất hiện tác dụng ngoài ý muốn.
– Nước bưởi làm tăng nồng độ thuốc kháng Histamin thế hệ 2 gấp 3,5 lần.
– Statin có thể gây tăng Creatine phosphokinase không triệu chứng.
– Rượu, các chất ức chế thần kinh: Gây tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Các báo cáo trên có thể chưa đầy đủ. Liệt kê ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được cân nhắc thay đổi hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không thấy xuất hiện độc tính sinh sản. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ bằng chứng trên người. Do đó, để đảm bảo an toàn, không tự ý dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ cũng như những ảnh hưởng bất lợi trên trẻ bú mẹ hay không. Vậy nên, hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu,… làm ảnh hưởng đến sự tập trung và điều khiển máy móc nên thận trọng dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý khác
– Thận trọng dùng cho các bệnh nhân sau:
+ Kéo dài QT, hạ Kali máu.
+ Tiền sử rối loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim cấp tính.
+ Người > 65 tuổi.
– Tránh dùng cho người không dung nạp Galactose do di truyền, thiếu Lactase hoặc kém hấp thu Glucose – Galactose.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Tesafu 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các hiệu thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc. Giá bán có thể thay đổi ít nhiều tùy thuộc vào từ địa điểm phân phối.
Để mua được thuốc chất lượng tốt mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Tesafu 10mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Ít gặp tác dụng phụ hơn nhóm thuốc kháng Histamin thế hệ 1.
– Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao.
– Dạng bào chế viên nén có độ ổn định cao, dễ bảo quản và mang theo người.
– Giá cả phù hợp.
Nhược điểm
– Có thể gây tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.