Thuốc Thần kinh D3 Hataphar là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Hataphar.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng (tím – trắng trong).
Thành phần
Thành phần của mỗi viên nang chứa:
– Paracetamol 300mg.
– Cafein 25mg.
– Phenylephrin Hydroclorid 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Paracetamol:
+ Là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, tác dụng giảm đau hạ sốt hiệu quả.
+ Khác với Aspirin, Paracetamol không có khả năng điều trị viêm.
+ Cơ chế: Tác dụng lên vùng dưới đồi làm giãn mạch, tăng lưu lượng máu ngoại biên, từ đó gây hạ nhiệt.
+ Thuốc không gây tác dụng toàn thân mà chỉ tác động lên hệ thần kinh trung ương.
+ Không ảnh hưởng đến tiểu cầu và thời gian chảy máu.
– Cafein:
+ Là dẫn xuất Xanthin được lấy từ cây cà phê, ca cao.
+ Có tác dụng nhẹ trên thần kinh trung ương, giúp người bệnh giữ được sự tỉnh táo, ngăn ngừa mệt mỏi.
– Phenylephrin Hydroclorid:
+ Có khả năng tác dụng trực tiếp lên thụ thể Alpha – Adrenergic, gây co mạch, tăng huyết áp.
+ Làm giảm thể tích máu, giảm lưu lượng máu qua thận và các mô của cơ thể.
+ Cơ chế: Ức chế AMP vòng nhờ vào khả năng ức chế enzym Adenyl Cyslase.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng giúp điều trị triệu chứng trong các trường hợp:
– Cảm cúm, ớn lạnh, cảm lạnh.
– Người bị đau đầu, nghẹt mũi, viêm xoang, sổ mũi, đau họng, rùng mình.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được sử dụng đường uống.
– Nuốt nguyên viên với một lượng nước vừa đủ.
– Không tự ý thêm hoặc bớt liều.
Liều dùng
Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:
– Người trên 16 tuổi:
+ Liều 2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 giờ.
+ Liều tối đa không vượt quá 12 viên/ngày.
– Người từ 12 đến 15 tuổi:
+ Uống 2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 giờ.
+ Liều tối đa không vượt quá 8 viên/ngày.
– Người dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
– Quá liều Paracetamol: .
+ Triệu chứng: Gây độc cho gan với các biểu hiện xanh xao, buồn nôn, chán ăn; Methemoglobin máu làm da, niêm mạc, móng tay xanh tím; rối loạn chuyển hóa Glucose, toan chuyển hóa; trường hợp nặng có thể tiến triển thành bệnh não gây tử vong…
+ Xử trí: Dùng than hoạt, rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Ngoài ra, có thể sử dụng một số thuốc giải độc Paracetamol như Sulfhydryl, N-Acetylcystein, Methionin.
– Quá liều Cafein:
+ Triệu chứng: Đau vùng thượng vị, nhịp tim nhanh, nôn, kích thích thần kinh trung ương.
+ Xử trí: Sử dụng các phương pháp điều trị hỗ trợ.
– Quá liều Phenylephrin Hydroclorid:
+ Triệu chứng: Tăng huyết áp, co giật, đánh trống ngực, dị cảm, đau đầu, xuất huyết não, nhịp tim nhanh hoặc chậm.
+ Xử trí: Thường điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ. Trong trường hợp tăng huyết áp có thể sử dụng thuốc chẹn Alpha-Adrenergic.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Thần kinh D3 Hataphar trong các trường hợp:
– Bệnh nhân u thượng thận và Glôcôm góc đóng.
– Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân mắc suy thận, suy gan, tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh tim mạch, cường giáp.
– Sử dụng kết hợp với các thuốc thông mũi giao cảm khác.
– Người đang uống thuốc trầm cảm 3 vòng, chẹn Beta, đã hoặc đang sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc thần kinh D3 Hataphar:
– Paracetamol:
+ Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu), gây độc tính trên thận.
+ Hiếm gặp: Sốc phản vệ, phát ban, phù mạch, rối loạn chức năng gan, phản ứng quá mẫn, rối loạn hô hấp, các phản ứng da nghiêm trọng như hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens – Johnson, mụn mủ, ban đỏ toàn thân, hội chứng Lyell…
– Cafein:
+ Thần kinh: Bồn chồn, lo lắng, chóng mặt, dễ bị kích thích.
+ Quá liều có thể gây mất ngủ, lo lắng, đau đầu, cáu kỉnh.
– Phenylephrin Hydroclorid:
+ Thường gặp: Kích động thần kinh, căng thẳng, chóng mặt, nhức đầu, lo lắng, bồn chồn, tăng huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy, da nhợt nhạt, trắng bệch.
+ Ít gặp: Loạn nhịp tim, co mạch ngoại vi, tăng huyết áp kèm phù phổi, suy hô hấp, ảo giác, hoang tưởng.
+ Chưa rõ tần số: Tăng nhãn áp góc đóng, giãn đồng tử, đánh trống ngực, phản ứng dị ứng, khó tiểu hoặc bí tiểu…
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được báo cáo khi phối hợp thuốc Thần kinh D3 Hataphar với chế phẩm khác:
– Paracetamol:
+ Thuốc chống đông: Làm tăng nhẹ tác dụng chống đông.
+ Phenothiazin, liệu pháp gây hạ nhiệt: Có thể làm hạ sốt nghiêm trọng.
+ Metoclopramid, Domeperidol: Làm tăng hấp thu Paracetamol.
+ Cholestyramin: Làm giảm hấp thu của Paracetamol.
+ Uống rượu dài ngày: Tăng khả năng gây độc gan.
+ Isoniazid, thuốc chống lao: Tăng độc tính đối với gan.
+ Phenytoin, Carbamazepin, Barbiturat: Có thể làm tăng độc tính của Paracetamol tới gan.
– Phenylephrin Hydroclorid:
+ Phentolamin, thuốc chẹn Alpha – Adrenergic: Có thể làm giảm tác dụng tăng huyết áp.
+ Phenothiazin làm giảm tác dụng của Phenylephrin Hydroclorid.
+ Propranolol, thuốc chẹn Beta – Adrenergic: Giảm tác dụng kích thích cơ tim.
+ Oxytocin: Gây tăng huyết áp.
+ Thuốc mê (Cyslopropan): Gây tăng kích thích tim, loạn nhịp.
+ MAO: Tăng kích kích tim, tăng huyết áp.
+ Atropin Sulfat: Làm tăng huyết áp, chậm nhịp tim phản xạ.
+ Pilocarpin: Đối kháng với Phenylephrin Hydroclorid do làm co đồng tử.
+ Guanethidin: Tăng tác dụng giãn đồng tử.
+ Digoxin, Glycosid tim: Tăng nhịp tim, loạn nhịp, đau tim.
+ Thuốc chống đông: Tăng nguy cơ chảy máu.
+ Ergotamin, Methylsergite: Tăng nguy cơ gây ngộ độc.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Thành phần Cafein và Phenylephrine có thể làm trẻ nhẹ cân sau khi sinh hoặc sảy thai tự nhiên. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Thuốc Thần kinh D3 Hataphar có thể bài tiết qua sữa mẹ. Cần hỏi ý kiến bác sĩ, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi đưa ra quyết định sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Paracetamol:
+ Thuốc không độc với liều điều trị, tuy nhiên, có thể xảy ra một số phản ứng quá mẫn, phản ứng da nghiêm trọng. Nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào, hãy ngưng sử dụng thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
+ Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân suy gan, suy thận, cơ thể suy nhược, người nghiện rượu, mất nước vì nồng độ Methemoglobin trong máu cao không được biểu hiện rõ.
+ Nhân viên y tế cần cảnh báo cho bệnh nhân vệ các triệu chứng, phản ứng, tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc.
+ Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng đối với bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến, bệnh tim mạch, hội chứng Raynaud.
+ Trong thời gian dùng thuốc, không nên sử dụng nhiều các loại đồ uống chứa Cafein, tránh gây tình trạng quá liều.
+ Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị cảm cúm khác.
– Phenylephrin Hydroclorid:
+ Thận trọng khi sử dụng đối với người cao tuổi, mắc các bệnh tim mạch, bệnh cường giáp, đái tháo đường tuýp I, phì đại tiền liệt tuyến lành tính.
+ Khi có triệu chứng chóng mặt, kích thích, rối loạn giấc ngủ… cần ngưng sử dụng thuốc và báo cho chuyên gia sức khỏe.
Thuốc thần kinh D3 Hataphar giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc thần kinh D3 Hataphar đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi luôn lấy sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Thần kinh D3 Hataphar có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh một cách hiệu quả.
– Bào chế dưới dạng viên, thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Thiết kế bao bì bắt mắt.
Nhược điểm
– Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.
– Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.