Thuốc tiêm Ceftazidime EG 1g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột thuốc tiêm.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm.
Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc có chứa:
– Ceftazidime pentahydrat 1,164g tương đương Ceftazidime 1g.
– Tá dược Natri cacbonat vừa đủ.
Tác dụng của thuốc tiêm Ceftazidime EG 1g
Tác dụng của Ceftazidime
– Ceftazidime là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ III, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc không bị thủy phân bởi enzym beta lactamase.
– Có thể sử dụng đơn trị liệu với chỉ định:
+ Như là thuốc lựa chọn đầu tay điều trị nhiễm khuẩn trong khi chưa có kết quả của kháng sinh đồ.
+ Điều trị cho vi khuẩn sinh đề kháng với aminosid hoặc các cephalosporin khác.
– Bên cạnh đó có thể phối hợp điều trị:
+ Với kháng sinh aminosid hoặc kháng sinh beta lactam trong trường hợp nặng có giảm bạch cầu trung tính nặng.
+ Với kháng sinh chống vi khuẩn kỵ khí khi nghi ngờ nhiễm Bacteroides fragilis.
– Phổ tác dụng rộng, bao phủ nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương:
+ Vi khuẩn Gram âm ưa khí: Pseudomonas aeruginosa, E.Coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Salmonella, Shigella…
+ Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus tan máu beta, Streptococcus viridans,…
– Vi khuẩn sinh đề kháng với Ceftazidime như Pseudomonas spp, Enterobacter, Klebsiella qua trung gian miễn sắc thể.
– Ceftazidime không có tác dụng với các chủng tụ cầu vàng kháng methicillin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Clostridium difficile, Campylobacter spp, Bacteroides fragilis.
Chỉ định
Thuốc tiêm Ceftazidime EG 1g được chỉ định trong các trường hợp:
– Nhiễm khuẩn rất nặng, dùng thay thế các kháng sinh thông thường để hạn chế kháng kháng sinh:
+ Nhiễm khuẩn huyết.
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng.
+ Nhiễm khuẩn ổ bụng.
+ Nhiễm khuẩn phụ khoa.
+ Nhiễm khuẩn xương khớp.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
+ Nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhầy nhớt.
+ Viêm màng não.
– Cần phối hợp thêm với các kháng sinh khác nếu các nhiễm khuẩn trên nghi ngờ hoặc đã xác định có sự hiện diện của Pseudomonas, Staphylococcus.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, các y bác sĩ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch chậm (trong 3-5 phút), truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu.
– Ceftazidime tương hợp với hầu hết các dung môi pha tiêm thông thường như: Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Natri clorid 0,9% và Dextrose 5%, Dextrose 5%, Ringer lactat.
– Cách pha thuốc:
+Tiêm tĩnh mạch chậm: Pha 1 lọ thuốc với 10ml dung môi để được dung dịch tiêm có nồng độ 100mg/ml.
+ Truyền tĩnh mạch: Pha 1 lọ thuốc trong 100ml dung môi pha tiêm để được dung dịch với nồng độ 10mg/ml.
+ Tiêm bắp: Pha 1 lọ thuốc trong 3ml nước cất pha tiêm hoặc lidocain hydroclorid 0,5% hoặc 1% để được dung dịch có nồng độ 280 mg/ml.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Tham khảo liều dùng dưới đây:
Người lớn:
– Liều thông thường: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1g mỗi 8h hay 12h, tối đa 6g/ngày.
– Viêm phổi không biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500mg-1g mỗi 8h.
– Nhiễm khuẩn xương khớp: Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 12h.
– Nhiễm khuẩn ổ bụng, phụ khoa, nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng (người suy giảm miễn dịch): Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 8h.
– Viêm màng não do vi khuẩn gram âm: Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 8h. Điều trị liên tục trong ít nhất 3 tuần.
– Bệnh nhân xơ nang bị nhiễm trùng phổi do Pseudomonas với chức năng thận bình thường: Tiêm tĩnh mạch 30-50mg/kg mỗi 8h.
– Bệnh nhân sốt giảm bạch cầu chưa xác định nguyên nhân: Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 8h, dùng đơn độc hoặc kết hợp với kháng sinh aminosid.
Trẻ em và trẻ sơ sinh:
– Trên 2 tháng tuổi:
+ Liều thường dùng: 30-100mg/kg/ngày chia 2-3 liều/ngày ( mỗi liều cách nhau 8-12h).
+ Trong trường hợp nặng sử dụng liều 150mg/kg/ngày, chia 3 liều nhỏ. Tối đa 6g/ngày.
– Viêm màng não ở trẻ > 8 ngày tuổi: 50mg/kg, mỗi liều cách nhau 12h.
Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi: Theo chỉ định của bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không xảy ra trường hợp quên liều.
Quá liều:
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải đặc hiệu.
– Nếu vô tình dùng quá liều cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời: Chủ yếu là điều trị triệu chứng, không thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc tiêm Ceftazidime EG 1g đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Ceftazidim.
– Tiền sử phản ứng phản vệ với kháng sinh Penicillin.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải là:
– Thường gặp: Dị ứng, phản ứng tại chỗ tiêm, phản ứng trên tiêu hóa.
– Ít gặp:
+ Toàn thân: Đau đầu, sốt, chóng mặt, phản ứng phản vệ.
+ Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, tăng lympho bào; giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính; phản ứng Coombs dương tính.
+ Thần kinh: Loạn vị giác,loạn cảm.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
– Hiếm gặp:
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven-Johnson
+ Tăng men gan transaminase, phosphatase kiềm
+ Tăng ure và creatinin huyết tương.
+ Giảm tốc độ lọc cầu thận.
+ Thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt.
+ Tăng nguy cơ bội nhiễm Candida hoawck Enterococci.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác như sau:
– Dùng cùng với aminosid, thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid làm tăng độc tính trên thận. Cần theo dõi chức năng thận nếu sử dụng dài ngày.
– Ceftazidim mất ổn định nếu pha trong dung môi có Natri cacbonat.
– Có thể xảy ra đối kháng khi sử dụng Ceftazidim với Cloramphenicol.
– Tương kỵ:
+ Dung dịch chứa NaHCO3 làm giảm tác dụng của thuốc. Do đó không pha Ceftazidim với dung dịch có pH > 7,5.
+ Vancomycin gây kết tủa Ceftazidim nên cần dùng riêng 2 thuốc.
+ Không pha chung thuốc với kháng sinh aminosid (gentamicin, streptomycin), metronidazol.
+ Sử dụng Natri clorid 0,9% để tráng rửa ống thông và kim tiêm giữa 2 lần dùng thuốc Ceftazidime để tránh gây kết tủa.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm Ceftazidime EG 1g và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của các thành phần đến mẹ, sự phát triển của thai nhi hay trong khi sinh. Do đó chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
– Phụ nữ cho con bú: Ceftazidim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi dùng thuốc cần kiểm tra xem bệnh nhân có bị dị ứng với kháng sinh penicillin, cephalosporin hay ceftazidime hay không.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc khi người bệnh suy dinh dưỡng, suy giảm chức năng thận.
– Khi sử dụng thuốc trong thời gian dài cần kiểm tra bệnh nhân thường xuyên đề phòng có nhiễm trùng cơ hội (do Candida, Enterococci) và có các biện pháp điều trị kịp thời.
Điều kiện bảo quản
– Khi chưa sử dụng thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Nên dùng thuốc ngay sau khi pha. Độ ổn định của thuốc sau khi pha được thống kê như sau:
+ Dung dịch có nồng độ 280mg/ml ổn định trong 18h ở nhiệt độ 25 độ C và trong 7 ngày ở nhiệt độ 2-8 độ C.
+ Dung dịch có nồng độ 100mg/ml và 10mg/ml ổn định trong 24h ở nhiệt độ 25 độ C và trong 7 ngày ở nhiệt độ 2-8 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc tiêm Ceftazidime EG 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 65.000VNĐ/lọ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc tiêm Ceftazidime EG 1g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phổ kháng khuẩn rộng nên có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh.
– Sử dụng cho các nhiễm khuẩn nặng, hạn chế kháng thuốc.
– Có thể sử dụng cho mọi đối tượng.
Nhược điểm
– Cân nhắc sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Gây nhiều tác dụng không mong muốn, một số tác dụng phụ khá nghiêm trọng.
– Đã có báo cáo về hiện tượng vi khuẩn sinh đề kháng với Ceftazidim.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.