Thuốc Ceftazidime EG 2g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa: Ceftazidime 2g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Ceftazidime
– Là một cephalosporin thế hệ thứ 3.
– Cơ chế tác dụng diệt khuẩn: Ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
– Phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên vi khuẩn gram âm hiếu khí.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm sau:
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Viêm màng não.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp.
– Nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong những bệnh nhày nhớt.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng để tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch:
– Cách pha dung dịch tiêm bắp: Pha bột thuốc với khoảng 3 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain hydroclorid 0,5% hay 1% để thu được nồng độ Ceftazidime khoảng 250mg/ml.
– Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha bột thuốc với khoảng 10ml nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9% hoặc dextrose 5% để thu được nồng độ Ceftazidime khoảng 90mg/ml. Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút.
– Pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Pha bột thuốc với khoảng 100ml các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Liều thường dùng: 1 g tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch, mỗi lần cách nhau 8 – 12 giờ.
– Viêm màng não do vi khuẩn gram âm và các bệnh suy giảm miễn dịch: tiêm 2 g cách 8 giờ.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: dùng 500 mg/12 giờ.
– Người cao tuổi trên 70 tuổi: liều lượng trong 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều người bình thường. Sử dụng tối đa 3 g/ngày.
Trẻ em:
– Trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều dùng là 30 – 100 mg/kg/ngày đem chia làm 2 – 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Cần thiết có thể tăng liều 150 mg/kg/ngày chia 3 lần ở bệnh nặng (liều tối đa không quá 6 g/ngày).
– Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 12 tháng tuổi: liều dùng 25-60 mg/kg/ngày chia 2 lần, cách nhau giữa các liều là 12 giờ.
– Viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi: 50 mg/kg cứ 12 giờ một lần.
Người bị suy giảm chức năng thận có liên quan đến tuổi: liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Người bị suy thận: liều khởi đầu1g, sau đó liều duy trì được khuyến cáo thay đổi phụ thuộc độ thanh thải creatinin (ml/phút):
– Từ 50 – 31: Dùng liều 1g mỗi 12 giờ/lần.
– Từ 30-16: Dùng liều 1g mỗi 24 giờ/lần.
– Từ 15-6: Dùng liều 0,5g mỗi 24 giờ/lần.
– Dưới 5: Dùng liều 0,5g mỗi 48 giờ/lần.
– Nếu tình trạng lâm sàng yêu cầu như ở bệnh nhầy nhớt có thể tăng liều lên 50 %.
– Người bệnh đang thẩm tách máu, có thể dùng thêm 1g vào cuối mỗi lần thẩm tách,
– Người đang lọc máu ở động tĩnh mạch liên tục: dùng 1g/ngày, tiêm 1 lần hay chia nhiều lần.
– Người bệnh đang thẩm tách màng bụng: Liều khởi đầu 1g, tiếp theo liều 500mg cách nhau 24 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Co giật, bệnh lý về não, dễ bị kích thích thần kinh cơ, run rẩy có thể gặp ở người suy thận.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Loại trừ thuốc nhanh bằng thẩm tách máu hoặc màng bụng và tiến hành điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Ceftazidime EG 2g không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với Cephalosporin, các penicilin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
– Tác dụng phụ thường gặp như phản ứng kích ứng tại chỗ khi tiêm, viêm tắc tĩnh mạch, ngứa, ngoại ban, dị ứng và phản ứng ở đường tiêu hóa.
– Có thể gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, phản ứng Coombs dương tính, loạn vị giác.
+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính, tăng lympho bào.
+ Phù Quincke, phản ứng phản vệ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc gây độc ở thận, Aminoglycosid, Furosemid: Cần theo dõi chức năng thận khi dùng phối hợp.
– Cloramphenicol: Tránh phối hợp với do gây đối kháng trên invitro.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, bác sĩ đã cân nhắc nguy cơ và lợi ích tiềm năng.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất qua sữa mẹ có thể ảnh hưởng đến trẻ bú. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi điều trị bằng Ceftazidime, cần kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
– Có phản ứng chéo giữa Cephalosporin với Penicilin.
– Ceftazidime không độc đối với thận tuy nhiên cần thận trọng khi dùng chung với
các thuốc gây độc đối với thận.
– Yêu cầu theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh suy thận, gan, suy dinh dưỡng.
– Thận trọng khi dùng Ceftazidim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ceftazidime EG 2g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ceftazidime EG 2g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả trong điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn Gram âm.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Tương tác với một số thuốc khác.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.