Thuốc Degas 8mg/4ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 4ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Ondansetron hydroclorid 10mg tương đương Ondansetron 8mg.
– Tá dược vừa đủ 4ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Ondansetron
– Là chất đối kháng thụ thể 5 – HT3 có chọn lọc cao giúp ngăn ngừa buồn nôn và nôn.
– Hóa trị liệu và xạ trị có thể gây giải phóng 5HT ở ruột non, dẫn đến phản xạ nôn nhờ khả năng hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT3. Ondansetron đã tác động ức chế sự khởi đầu phản xạ này. Hoạt hóa dây thần kinh phế vị cũng có khả năng giải phóng 5HT vùng postrema ở trên sàn não thất IV, thúc đẩy nôn qua cơ chế trung tâm. Như vậy, ondansetron có tác dụng điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị là do đối kháng các thụ thể 5HT của dây thần kinh ở cả ngoại vi và hệ thần kinh trung ương.
– Cơ chế điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật chưa được biết rõ, có thể cơ chế chống nôn và buồn nôn do nhiễm độc tế bào.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư (nhất là cisplatin) khi người bệnh kháng lại hoặc gặp nhiều tác dụng phụ với các giải pháp chống nôn thông thường.
– Ngăn ngừa nôn và buồn nôn do chiếu xạ, sau phẫu thuật.
Chú ý:
– Nên kê đơn ondansetron cho những người bệnh trẻ (tuổi dưới 45) do họ có thể gặp những phản ứng ngoại tháp khi sử dụng metoclopramid liều cao và khi họ phải điều trị bằng các hóa chất gây nôn mạnh. Thuốc này vẫn có thể sử dụng cho người cao tuổi.
– Không điều trị ondansetron nếu chỉ dùng các hóa chất có khả năng gây nôn thấp (như bleomycin, busulfan, vinblastin, vincristin, cyclophosphamid liều dưới 1000 mg, etoposid, 5 – fluorouracil).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Cách pha loãng thuốc:
+ Dự phòng nôn do hóa trị liệu chữa ung thư: Pha loãng trong 50ml dextrose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% và truyền tĩnh mạch trong 15 phút.
+ Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật: Không cần pha loãng thuốc, thực hiện tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong ít nhất 30 giây và tuy nhiên tốt hơn là nên tiêm trong 2 – 5 phút.
+ Những dung dịch có thể dùng để pha loãng thuốc: Natri clorid 0.9%, dịch truyền kali clorid 0.3% và natri clorid 0.9%, glucose 5%, manitol 10%, dịch truyền Ringer.
– Chỉ pha thuốc ngay trước khi truyền, thực hiện quy trình đảm bảo vô khuẩn, và chỉ bảo quản thuốc đã pha trước khi truyền ở 2 – 8°C không quá 24 giờ.
Liều dùng
Phòng nôn do hóa trị liệu và xạ trị
– Người lớn:
+ Khả năng gây nôn của các hóa trị liệu liên quan đến từng loại hóa chất và liều lượng, có phối hợp điều trị hay không và độ nhạy cảm của từng người bệnh. Nên liều dùng của Ondansetron tùy theo từng cá thể, dùng từ 8 – 32 mg/24 giờ tiêm tĩnh mạch.
+ Liều thông thường 8mg, tiêm tĩnh mạch chậm ngay trước khi dùng hóa chất hoặc xạ trị.
– Ở bệnh nhân điều trị hóa trị liệu gây nên nhiều (như cisplatin liều cao): Có thể sử dụng các phác đồ liều lượng trong 24 giờ đầu hóa trị liệu như sau do hiệu quả như nhau:
+ Tiêm liều đơn 8mg tiêm tĩnh mạch chậm ngay trước khi dùng hóa trị liệu.
+ Tiêm liều 8mg tiêm tĩnh mạch chậm ngay trước khi dùng hóa trị liệu. Sau đó thêm 2 liều tiêm tĩnh mạch 8mg cách nhau từ 2 – 4 giờ, hoặc truyền liên tục cho người bệnh 1 mg/giờ cho tới 24 giờ. Một liều đơn 32 mg được pha vào 50 – 100 ml dung dịch truyền và truyền trong thời gian ít nhất 15 phút ngay trước khi hóa trị liệu.
Phác đồ điều trị được lựa chọn phụ thuộc vào mức độ gây nôn của thuốc hóa trị liệu.
– Trẻ em 4 – 12 tuổi:
+ Sử dụng 1 liều 5 mg/m diện tích cơ thể (hoặc 0,15 mg/kg), tiêm tĩnh mạch ngay trước khi điều trị hóa chất.
+ Tiếp theo cứ 12 giờ cho uống 4 mg, trong vòng tối đa 5 ngày.
– Trẻ em từ 3 tuổi trở xuống: Hiện có ít thông tin về liều dùng.
Nôn và buồn nôn sau phẫu thuật
– Người lớn: Tiêm liều đơn 4mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm khi gây tiền mê.
– Trẻ em (trên 2 tuổi): Tiêm 0,1 mg/kg, tối đa 4mg, thực hiện tiêm tĩnh mạch chậm trước, trong hoặc sau khi gây tiền mê.
– Người bệnh suy gan: Sử dụng tối đa 8 mg/ngày cho người xơ gan và bệnh gan nặng.
– Người cao tuổi: Liều lượng không thay đổi, được chỉ định giống như người lớn.
– Người suy thận: Chưa có nghiên cứu đặc biệt.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Liều tiêm tĩnh mạch tới 145 mg và tổng liều tiêm tĩnh mạch tới 252 mg/ngày do bất cần nhưng người bệnh không gây tai biến gì. Liều này cao hơn 10 lần liều khuyến cáo sử dụng mỗi ngày.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Degas 8mg/4ml không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức hoặc thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể 5-HT3.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận:
– Thường gặp: Đau đầu, sốt, an thần, táo bón, ỉa chảy.
– Ít gặp: Chóng mặt, co cứng bụng, khô miệng, cảm thấy yếu, tăng men gan thoáng qua.
– Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ. Xảy ra sau liều tiêm đầu tiên của chu kỳ hóa trị liệu thứ hai hoặc thứ ba với triệu chứng như nổi mề đay, phù mạch, hạ huyết áp, co thắt phế quản, khó thở. Ở người bệnh có tiền sử dị ứng với các thuốc đối kháng thụ thể 5 – HT3 có nguy cơ gây ra các phản ứng nghiêm trọng: mất ý thức, cơn hen cấp, tím tái. Tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác thoáng qua như mờ mắt.
+ Tim mạch: Đau ngực, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp.
+ Trung ương: Cơn động kinh và sùi bọt mép sau khi truyền tĩnh mạch trong 90 phút. Phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra khi điều trị bằng thuốc trong hóa trị liệu và để chống nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.
+ Da: Nổi ban, ban xuất huyết.
+ Hô hấp: Co thắt phế quản, thở ngắn, thở khò khè.
+ Nội tiết: Giảm kali huyết.
+ Gan: Rối loạn men gan, vàng da, tăng aminotransferase và bilirubin nhất thời trong huyết thanh. Hiếm trường hợp gây nghiêm trọng thêm các triệu chứng của bệnh gan. Vàng da có thể xảy ra với bệnh nhân sử dụng ondansetron làm thuốc chống nôn trong
điều trị hóa trị liệu.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tăng độc tính do thay đổi chuyển hóa Ondansetron nếu kết hợp với các chất ức chế cytocrom P450 như disulfiram, cimetidin, alopurinol.
– Giảm tác dụng của Ondansetron do bị thay đổi thanh thải thuốc và nửa đời nếu dùng thuốc gây cảm ứng cytocrom P450 như barbiturat, carbamazepin, phenylbutazon, rifampin, phenytoin.
– Tương kỵ:
+ Những thuốc sau đây có thể được sử dụng cùng trên nhánh kia của dây truyền: ceftazidim, cyclophosphamid, cisplatin, carboplatin, etoposid, doxorubicin, dexamethason và riêng 5 – fluouracil tới nồng độ 0,8 mg/ml. Nếu 5 – fluouracil ở nồng độ cao hơn có thể gây tủa nên không sử dụng cùng dây chuyền.
+ Không nên trộn Ondansetron với các dung dịch mà chưa xác định được khả năng tương hợp. Đặc biệt làdung dịch kiềm do có thể gây tủa.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có thông tin thuốc có qua được nhau thai hay bài tiết vào trong sữa mẹ hay không. Chỉ sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ, đã cân nhắc nguy cơ và lợi ích cho mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, đau đầu làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nên không thực hiện công việc này khi dùng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên sử dụng thuốc với mục đích dự phòng, không dùng để điều trị do thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không chữa được nôn.
– Chỉ nên tiêm Ondansetron trong 24 – 48 giờ đầu sau khi điều trị bằng hóa chất. Do thuốc không tăng hiệu quả trong trường hợp dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn.
– Không nên dùng Ondansetron nếu có tiền sử dị ứng với các thuốc đối kháng thụ thể 5 – HT3.
– Thận trọng sử dụng nếu có dấu hiệu tắc ruột cấp tính hoặc bị tắc ruột.
– Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy gan từ vừa đến nặng.
– Không dùng các thuốc đối kháng thụ thể 5 – HT khác để thay thế ở những người mẫn cảm với các thuốc trong nhóm.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Degas 8mg/4ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Degas 8mg/4ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Thuốc không phải là chất ức chế thụ thể dopamin, do đó không có tác dụng phụ ngoại tháp (run, rung giật cơ…).
– Hiệu quả trong dự phòng buồn nôn và nôn.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Chưa có nhiều thông tin khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Tương tác với một số thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.