Thuốc tiêm Eriprove 1000IU là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Dong A – Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 bơm tiêm có sẵn thuốc.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi bơm tiêm có chứa:
– Erythropoietin 1000 IU.
– Tá dược vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Erythropoietin
– Hormon có bản chất Glycoprotein.
– Tác dụng kích thích tạo hồng cầu đặc hiệu mà không ảnh hưởng đến quá trình bạch cầu.
Chỉ định
Thuốc tiêm Eriprove 1000IU có công dụng điều trị các bệnh như:
– Thiếu máu ở người bị suy thận mạn, người nhiễm HIV đang sử dụng Zidovudin, bệnh nhân hóa trị liệu ung thư.
– Giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân phải phẫu thuật.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
– Không nên tiêm dưới da tại 1 vị trí nhiều lần.
– Ngưng sử dụng nếu đáp ứng của bệnh nhân không được cải thiện.
Liều dùng
Bắt đầu dùng thuốc khi nồng độ Hemoglobin dưới 10g/dL cho các trường hợp sau:
– Bệnh nhân suy thận mạn phải lọc máu:
+ Giảm liều hoặc ngừng thuốc khi nồng độ Hemoglobin đạt được hoặc vượt quá 11 g/dL.
+ Liều khởi đầu 50 – 100 IU/kg, tuần 3 lần tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da. Trẻ em nên dùng liều 50 IU/kg.
+ Nên tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân thẩm tách máu.
– Suy thận mạn không lọc máu:
+ Giảm liều hoặc ngừng thuốc khi nồng độ Hemoglobin vượt quá 10 g/dL, sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để giảm nhu cầu truyền hồng cầu.
+ Liều khởi đầu 50 – 100 IU/kg, tuần 3 lần tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da.
– Nhiễm HIV điều trị bằng Zidovudin:
+ Liều khởi đầu 100 IU/kg, tuần 3 lần.
+ Ngưng sử dụng khi nồng độ Hemoglobin vượt quá 12 g/dL hoặc khi dùng với liều 300 IU/kg trong 8 tuần nhưng không có hiệu quả.
– Người đang điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị liệu:
+ Người lớn: 150 IU/kg tiêm dưới da 3 lần/tuần hoặc 40.000 IU tiêm dưới da hàng tuần cho đến khi hoàn thành một đợt hóa trị liệu.
+ Giảm liều nếu Hemoglobin tăng trên 1g/dL hoặc đạt nồng độ cần thiết.
+ Tăng liều 300 IU/kg tuần 3 lần hoặc 60.000 IU mỗi tuần nếu sau 4 tuần điều trị không đạt hiệu quả.
+ Ngừng thuốc nếu sau 8 tuần không có hiệu quả.
– Bệnh nhân phẫu thuật:
+ 300 IU/kg/ngày, tiêm dưới da trước phẫu thuật 10 ngày và sau phẫu thuật 4 ngày.
+ 600 IU/kg tiêm dưới da chia thành 4 liều, dùng trước phẫu thuật 21, 14, 7 ngày và trong ngày phẫu thuật.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Cần tiêm đủ liều lượng để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
– Quá liều: Có thể gây tăng mạnh hoặc tăng nhanh nồng độ Hemoglobin, kể cả các biến cố tim mạch. Cần giám sát chặt chẽ tình trạng tăng nhanh nồng độ Hemoglobin khi sử dụng.
Chống chỉ định
Thuốc tiêm Eriprove 1000IU không dùng trong các trường hợp sau:
– Tăng huyết áp chưa kiểm soát được.
– Bệnh nhân tiến triển chứng bất sản hồng cầu đơn thuần sau khi dùng các chế phẩm có chứa Erythropoietin.
– Người tiến hành phẫu thuật không được dự phòng chống huyết khối.
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Đã ghi nhận về các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc sau:
– Rất thường gặp: Sốt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
– Thường gặp: Ho, đau đầu, phát ban, đau cơ, xương khớp, đau các chi, ớn lạnh, đau tại vị trí tiêm, phù ngoại vi.
– Ít gặp: Tăng kali máu, quá mẫn, co giật, tắc nghẽn đường hô hấp, mày đay.
– Hiếm gặp: Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp, phản ứng phản vệ, bất sản hồng cầu đơn thuần, tăng tiểu cầu.
– Chưa rõ tần suất: Tăng huyết áp, phù mạch thần kinh.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về các tương tác khi dùng kết hợp với các thuốc khác trong các thử nghiệm lâm sàng.
Tuy nhiên, Cyclosporin gắn với hồng cầu, có thể gây tương tác thuốc. Theo dõi nồng độ Cyclosporin khi dùng kết hợp.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể gây chậm mở mắt, chậm hóa xương, chậm mọc lông… ở chuột con. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi nghiên cứu trên người. Không nên dùng cho các đối tượng này trừ khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn rủi ro ở thai nhi.
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, thận trọng khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng phụ của thuốc như đau đầu, động kinh, tiêu chảy… có thể ảnh hưởng tới hiệu quả, chất lượng công việc. Thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Độ an toàn khi dùng cho bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được chứng minh. Khuyến cáo không sử dụng.
– Thường xuyên kiểm tra công thức máu toàn phần và số lượng tiểu cầu khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc tiêm Eriprove 1000IU giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 790.000 – 850.000 vnđ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất cho mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc tiêm Eriprove 1000IU có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Kích thích tạo hồng cầu mà không ảnh hưởng tới bạch cầu.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Có thể gây tiêu chảy, buồn nôn, nôn khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.