Thuốc tiêm Naatrapyl 1g/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Trong mỗi 5ml dung dịch tiêm gồm các thành phần:
– Piracetam 1g.
– Tá dược vừa đủ 5ml: Natri acetat, dinatri edetat, acid acetic băng, nước cất pha tiêm.
Tác dụng của thuốc tiêm Naatrapyl 1g/5ml
Tác dụng của thành phần chính Piracetam
– Là một dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric – GABA, có tác dụng cải thiện chuyển hóa của các tế bào thần kinh, tăng khả năng học tập và ghi nhớ.
– Cơ chế tác động:
+ Thuốc tác động trực tiếp đến não, tăng hoạt động vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, khả năng ghi nhớ, học tập).
+ Tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như dopamine, acetylcholine, noradrenalin…
+ Thay đổi dẫn truyền thần kinh, cải thiện sự chuyển hóa thần kinh.
Chỉ định
Thuốc tiêm Naatrapyl 1g/5ml được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị di chứng sau đột quỵ khi các thuốc đường uống không cho hiệu quả.
– Người bệnh hôn mê, suy giảm nhận thức có hoặc không bị nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não.
– Người nghiện rượu mạn tính.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, y bác sĩ cần đọc kỹ thông tin trong hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
– Thuốc chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc tiêm Naatrapyl 1g/5ml được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Tham khảo liều được nhà sản xuất đưa ra dưới đây:
– Điều trị nghiện rượu mạn tính:
+ Khởi đầu: Trong giai đoạn thải độc có thể điều trị với liều tối đa có thể dùng là 12g/ngày.
+ Duy trì: Chuyển qua đường uống với liều 2,4g/ngày.
– Điều trị hôn mê hoặc suy giảm nhận thức có hoặc không bị nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não:
+ Khởi đầu: 9-12g/ngày.
+ Duy trì: 2,4g/ngày dùng đường uống trong ít nhất 3 tuần.
– Điều trị di chứng sau đột quỵ: Trong giai đoạn cấp, sau ít nhất 15 ngày xảy ra tai biến, sử dụng liều 4,8-6g/ngày.
– Chứng rung giật cơ:
+ Khởi đầu: 7,2g/ngày. Sau mỗi 3-4 ngày tăng liều thêm 4,8g, chia làm 2-3 lần. Liều tối đa cho phép là 24g/ngày.
+ Bệnh nhân cấp tính sẽ cải thiện triệu chứng sau một thời gian điều trị. Vì vậy sau khoảng 6 tháng điều trị, tránh các cơn động kinh do dừng thuốc đột ngột và ngăn ngừa tái phát cần tạm ngưng dùng thuốc hoặc giảm liều 1-2g Piracetam cho mỗi 2 ngày.
– Bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin <60ml/phút hoặc nồng độ creatinin huyết thanh >1,25mg/100ml.
+ Nếu hệ số thanh thải của creatinin từ 40-60ml/phút hoặc nồng độ creatinin huyết thanh 1,25-1,7mg/100ml: Liều = ½ liều bình thường.
+ Nếu hệ số thanh thải của creatinin từ 20-40ml/phút hoặc nồng độ creatinin huyết thanh 1,7-3mg/100ml: Liều = ¼ liều bình thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không xảy ra trường hợp quên liều.
Quá liều: Piracetam không gây độc tính kể cả khi dùng liều rất cao. Do đó không cần thiết áp dụng các biện pháp giải độc khi quá liều. Tuy nhiên vẫn cần tuân thủ liều dùng được chỉ định.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc tiêm Naatrapyl 1g/5ml đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Suy gan.
– Suy thận nặng với hệ số thanh thải creatin < 20ml/phút.
– Mắc bệnh Huntington.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
– Thường gặp:
+ Nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà, dễ kích động, bồn chồn, mệt mỏi.
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng, chướng bụng.
– Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc của thuốc tiêm Naatrapyl 1g/5ml cần lưu ý trong quá trình sử dụng là:
– Dùng cùng lúc với các thuốc chiết xuất tuyến giáp T3, T4 có thể gây kích thích, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn.
– Tăng thời gian prothrombin đã được ổn định ở những người bệnh dùng warfarin.
Khi sử dụng Piracetam, bệnh nhân vẫn có thể tiếp tục với liệu pháp điều trị nghiện rượu kinh điển (thuốc an thần và vitamin) nếu người bệnh thị thiếu vitamin hoặc bị kích động mạnh.
Bệnh nhân cần liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm Naatrapyl 1g/5ml và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa chứng minh được tính an toàn cũng như các ảnh hưởng của các thành phần đến sự phát triển của thai nhi, trong khi sinh cũng như khi trẻ bú mẹ. Vì vậy để đảm bảo an toàn không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu nên cần thận trọng trong trường hợp lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Cần theo dõi các chức năng thận nếu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có suy thận kèm theo.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc tiêm Naatrapyl 1g/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở một số nhà thuốc, quầy thuốc được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động tùy từng thời điểm, nhà cung cấp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 105.000VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc tiêm Naatrapyl 1g/5ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc cho hiệu quả nhanh trong các trường hợp điều trị cấp tính.
– Thuốc dung nạp tốt, không gây nguy hiểm dù sử dụng ở liều rất cao.
– Giá thành phù hợp cho nhiều đối tượng sử dụng.
Nhược điểm
– Bệnh nhân không thể tự sử dụng thuốc.
– Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.