Thuốc tiêm Pipanzin Inj 40mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột thuốc.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc gồm các thành phần:
– Pantoprazol 40mg dưới dạng Pantoprazol natri
– Tá dược vừa đủ: Natri edetat, Natri hydroxyd.
Tác dụng của thuốc tiêm Pipanzin Inj 40mg
Tác dụng của hoạt chất Pantoprazol
– Thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton PPI, có cấu trúc tương tự Omeprazol.
– Thuốc được hoạt hóa thành dạng hoạt động trong ống tiết acid của tế bào thành dạ dày và ức chế bơm H+/K+ ATPase dẫn đến ức chế sự tiết acid dịch vị.
– Nếu tiêm 1 liều từ 20-120mg Pantoprazol sẽ khởi phát tác dụng sau 15-30 phút và cho tác dụng kéo dài 24h, phụ thuộc vào liều trong khoảng 20-80mg.
– Đồng thời thuốc có thể kìm hãm được vi khuẩn HP nên được chỉ định phối hợp với kháng sinh ( clarithromycin, amoxicillin) trong điều trị loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược có mắc kèm vi khuẩn này.
Chỉ định
Thuốc tiêm Pipanzin Inj 40mg được chỉ định trong các trường hợp:
– Loét dạ dày tá tràng.
– Trào ngược dạ dày thực quản.
– Tăng tiết acid dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, y bác sĩ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
– Chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh.
Loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản
– Liều khuyến cáo: 40mg (1 lọ)/ngày.
– Cách pha:
+ Tiêm tĩnh mạch: Bơm 10ml dung dịch NaCl 0,9% vào lọ thuốc để hòa tan bột. Sau đó tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch thu được tối thiểu trong 2 phút.
+ Truyền tính mạch: Sau khi hòa tan 1g thuốc trong 10ml dung dịch NaCl 0,9%; tiếp tục pha loãng trong 100ml dung dịch NaCl 0,9% hoăc Dextrose 5%. Truyền tĩnh mạch chậm trong ít nhất 15 phút.
Tăng tiết acid dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison
– Liều khởi đầu: 80mg (2 lọ)/ngày.
– Liều sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh, có thể tăng đến 240mg/ngày. Nếu dùng liều > 80mg/ngày thì chia 2 lần dùng.
– Cách pha:
+ Sử dụng 2 lọ thuốc. Hòa tan mỗi lọ với 10ml dung dịch NaCl 0,9%.
+ Sau đó gộp dung dịch của 2 lọ vào được dung dịch thuốc (A) và tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 2 phút.
+ Hoặc pha loãng dung dịch thuốc (A) trong 80ml dung dịch NaCl 0,9% hoăc Dextrose 5%. Truyền tĩnh mạch chậm khi bệnh nặng trong ít nhất 15 phút.
Chú ý:
– Các dung dịch thuốc sau pha nên dùng ngay. Độ ổn định trong 12h nếu bảo quản ở 25 độ C.
– Các dung dịch pha loãng truyền tĩnh mạch có thể bị kết tủa nên cần truyền qua bộ lọc của bộ dây truyền và truyền riêng rẽ với các thuốc khác.
Bệnh nhân đặc biệt
– Người suy gan nặng:
+ Giảm liều hoặc dùng cách ngày.
+ Tiêm tĩnh mạch tối đa 20mg/ngày, cách 1 ngày tiêm 1 lần.
+ Theo dõi men gan. Nếu tăng cần dừng thuốc.
– Người suy thận nặng: Không cần chỉnh liều nhưng không khuyến cáo dùng liều > 40mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không xảy ra trường hợp quên liều.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có ghi nhận về sử dụng quá liều thuốc. Khi dùng tới liều 240mg/ngày thuốc vẫn được dung nạp.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc tiêm Pipanzin Inj 40mg đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với dẫn xuất benzimidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc dung nạp khá tốt ngay cả khi dùng ngắn hạn hay dài ngày. Các tác dụng phụ của thuốc có thể kể đến như:
– Thường gặp:
+ Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
+ Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
– Ít gặp:
+ Toàn thân: Suy nhược, chóng mặt, hoa mắt.
+ Da: Ngứa.
+ Gan: Tăng men gan.
– Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Khó chịu, toát mồ hôi, phù ngoại biên, phản vệ.
+ Da: Ban dát sần, mụn trứng cá, phù mạch, hồng da đa dạng, viêm da tróc vẩy.
+ Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, ợ hơi, viêm miệng.
+ Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, kích động hoặc ức chế, ù tai, ảo giác, run, dị cảm, nhầm lẫn.
+ Mắt: Nhìn mờ, sợ ánh sáng.
+ Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, bạch cầu.
+ Nội tiết: Liệt dương, bất lực.
+ Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
+ Gan: Viêm gan, não gan, tăng Triglycerid.
+ Điện giải: Giảm Na máu.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Xử trí ADR:
– Các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường biến mất khi tiếp tục điều trị và ít khi phải ngừng thuốc.
+ Theo dõi nếu bệnh nhân có nhìn mờ, đái máu, viêm da, liệt dương, phát ban…
+ Nếu các triệu chứng không thuyên giảm thì các y bác sĩ nên dừng và chuyển sang thuốc khác để điều trị.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa Pantoprazol với các thuốc dùng cùng cần lưu ý là:
– Các thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày: Do Pantoprazol ức chế hoàn toàn và lâu dài sự tiết acid dạ dày nên làm giảm hấp thu của một số thuốc như Ketoconazol, Itraconazol, Posaconazole, erlotinib.
– Thuốc điều trị HIV (Atazanavir): Giảm sinh khả dụng và hiệu quả của thuốc. Do đó không sử dụng thuốc PPI với atazanavir.
– Thuốc chống đông coumarin: Nên theo dõi chỉ số INR trước, trong và sau khi sử dụng thuốc Pantoprazol.
– Methotrexat: Tăng nồng độ thuốc Methotrexat nếu sử dụng với liều 300mg cùng với Pantoprazol. Do đó nếu sử dụng liều cao Methotrexat như trong điều trị vảy nến, ung thư thì nên tạm dừng Pantoprazol.
Bệnh nhân nên liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm Pipanzin Inj 40mg và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của các thành phần đến sự phát triển của thai nhi, trong khi sinh. Do đó cân nhắc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ nên cần cân nhắc đến lợi ích của thuốc với mẹ để quyết định nên dừng thuốc hay ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chỉ sử dụng thuốc đường tiêm khi không thể sử dụng đường uống và quay lại dùng lại đường uống ngay khi bệnh nhân có thể.
– Không dùng thuốc để điều trị rối loạn tiêu hóa nhẹ như khi bị khó tiêu.
– Pantoprazol có thể che lấp các triệu chứng ban đầu của loét dạ dày ác tính nên cần chẩn đoán loại trừ bệnh trước khi điều trị với thuốc.
– Chỉ sử dụng dung môi NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5% để pha thuốc.
– Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison dài ngày có thể gây thiếu hụt vitamin B12 do giảm hấp thu.
– Hạ Magnesi máu:
+ Xảy ra khi sử dụng thuốc PPI dài ngày, ít nhất là trong 3 tháng và hầu như trong 1 năm.
+ Triệu chứng gồm mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt, rối loạn nhịp thất; có thể biểu hiện hoặc không, bị bỏ qua.
+ Tình trạng được cải thiện khi ngừng thuốc hoặc bổ sung Mg.
+ Nếu cần sử dụng PPI lâu dài hoặc sử dụng PPi với digoxin hoặc các thuốc làm giảm Mg thì cần đo nồng độ Mg trước khi điều trị và định kỳ trong khi dùng thuốc để theo dõi và điều chỉnh cho phù hợp.
– Bệnh nhân tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa với nguyên nhân do Salmonella, Campylobacter hay C.difficile.
– Nếu bắt buộc phải kết hợp Pantoprazol với atazanavir thì Pantoprazol sử dụng với liều không quá 20mg, tằng liều atazanavir đến 400mg cùng với ritonavir 100mg. Kết hợp theo dõi lâm sàng như tải lượng virus.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc tiêm Pipanzin Inj 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 50.000VNĐ/lọ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc tiêm Pipanzin Inj 40mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc cho tác dụng ức chế tiết acid kéo dài nên hạn chế việc dùng thuốc nhiều lần trong ngày.
– Thuốc dung nạp tốt, ít khi xảy ra quá liều.
– Giá thuốc không quá cao.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc cần chú ý.
– Hạn chế sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
– Chỉ nên sử dụng thuốc khi bệnh nhân không thể sử dụng đường uống
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.