Thuốc Pyclin 600mg/4ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 ống 4ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Clindamycin 600mg.
– Tá dược vừa đủ 4ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Clindamycin
– Là kháng sinh có khả năng ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, từ đó ngăn cản sự hình thành cầu nối peptid.
– Khi ở nồng độ thấp là một chất kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao có tác dụng diệt khuẩn.
– Phổ kháng khuẩn:
+ Cầu khuẩn gram dương ưa khí: S. aureus, S. epidermidis, Streptococcius (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
+ Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis), Fusobacterium spp.
+ Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bao: Actinomyces spp, Propionibacterium, Eubacterium.
+ Cầu khuẩn gram dương kỵ khí: Peptostreptococcus spp., Peptpepccis, Clostridium perfringens (ngoại trừ C. sporogenes, C. tertium).
+ Các vi khuẩn khác: C. trachomatis, T. gondii, P. falciparum, P. carinii, G. vaginalis, M. brominn.
Chỉ định
Thuốc Pyclin 600mg được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang,viêm hầu họng, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm phổi sặc.
– Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, viêm mô tế bào, trứng cá, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, nhất là do vi khuẩn nhạy cảm như viêm quầng, viêm quanh móng.
– Nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm tế bào chậu hông, áp xe tử cung-buồng trứng không do lậu cầu, viêm màng trong dạ con, viêm dây chằng rộng, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí.
– Hoại thư sinh hơi.
– Nhiễm khuẩn răng: áp xe nha chu, viêm nha chu.
– Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
– Chấn thương xuyên mắt.
– Viêm não do Toxoplasma, viêm phổi gây ra bởi P. carinii ở bệnh nhân AIDS.
– Clindamycin theo đường uống hay tiêm với liều 20 mg/kg/ngày dùng tối thiểu trong 5 ngày, có thể đơn thuần hay phối hợp với Quinine hay amodiaquine cho điều trị nhiễm P. falciparuim đa kháng thuốc.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Tỉ lệ pha và tốc độ tiêm truyền:
+ Nồng độ dung dịch Clindamycin không nên vượt quá 18 mg/ml.
+ Tốc độ tiêm truyền không nên vượt quá 30mg/phút.
– Tốc độ tiêm truyền thông thường như sau:
+ Liều 300mg cần 50ml dung dịch hòa tan truyền trong 10 phút.
+ Liều 600mg cần 50ml dung dịch hòa tan truyền trong 20 phút.
+ Liều 900mg cần 50-100ml dung dịch hòa tan truyền trong 30 phút.
+ Liều 12000mg cần 100ml dung dịch hòa tan truyền trong 40 phút.
– Không khuyến cáo sử dụng vượt quá 1200 mg trong mỗi lần truyền dịch 1 giờ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng phụ thuộc vào mức độ, tình trạng bệnh nhân và độ nhạy cảm với nguyên nhân gây ra bệnh. Tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn vùng bụng, vùng chậu ở phụ nữ và các biến chứng khác của tình trạng nhiễm khuẩn nặng: 2,4g – 2,7g/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
– Nhiễm khuẩn ít phức tạp hơn gây ra bởi các vi sinh vật nhạy cảm: 1,2g – 1,8g/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày. Sử dụng tối đa 4,8g/ngày. Liều tiêm bắp không được vượt quá 600mg/lần.
– Viêm vùng chậu – điều trị nội trú: tiêm tĩnh mạch liều 900mg mỗi 8 giờ cùng 1 kháng sinh phổ Gram âm hiếu khí theo đường tương tự. Sau đó dùng thuốc (tiêm tĩnh mạch) trong ít nhất 4 ngày và ít nhất 48 giờ sau khi bệnh đã cải thiện. Dùng thêm dạng uống 450mg cứ 6 giờ/lần trong 10 – 14 ngày điều trị.
– Hoại thư sinh hơi ở những người bệnh mẫn cảm với penicillin: tiêm tĩnh mạch 600 mg cứ 8 giờ/ lần.
– Viêm não do Toxoplasma ở bệnh nhân AIDS: tiêm tĩnh mạch 0,6g – 1,2g, cứ 6 giờ/lần trong thời gian 2 tuần. Tiếp theo uống 300mg – 600mg cứ 6 giờ/lần trong 8 – 10 tuần. Kết hợp với Pyrimethamine là 25mg – 75mg/ngày trong 8 – 10 tuần. Đồng thời bổ sung thêm folinic acid 10mg – 20mg/ngày khi sử dụng liều cao Purimethamin.
– Viêm phổi do P. carinii ở bệnh nhân AIDS: tiêm tĩnh mạch 600mg – 900mg cứ 6 giờ/lần hoặc 900mg cứ 8 giờ/lần trong thời gian 21 ngày và uống primaquin 15mg – 30mg/lần/ngày trong 21 ngày.
– Chấn thương xuyên mắt: tiêm tĩnh mạch Clindamycin 600mg cùng với Gentamicin 1,5 mg/kg.
– Viêm phổi sặc: tiêm tĩnh mạch chậm Clindamycin 600mg cứ 8 giờ/lần, sau đó dùng đường uống 300mg cứ 6 giờ/lần, trong 10 – 14 ngày.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: tiêm 20 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: tiêm 15-20 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Do tác dụng phụ không phụ thuộc vào liều lượng nên hiếm khi xảy ra tình trạng quá liều.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Pyclin 600mg/4ml không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
– Clindamycin khiến độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức nên có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc. Vì những vi khuẩn tồn tại ở đường ruột bị Clindamycin phá hủy (nhất là ở người cao tuổi và những người chức năng thận giảm). Viêm đại tràng giả mạc có các triệu chứng đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Tiến hành soi trực tràng thấy xuất hiện những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile.
– Ít gặp: viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch., mày đay, phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp.
– Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, sốc phản vệ, viêm thực quản, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm đại tràng giả mạc, tăng transaminase gan có thể hồi phục được.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tác nhân phong bế thần kinh cơ:Khi dùng chung có thể tăng tác dụng của những thuốc này, do đó rất thận trọng khi sử dụng.
– Clindamycin không nên dùng đồng thời với các thuốc sau:
+ Thuốc tránh thai steroid uống: Làm giảm tác dụng của thuốc này.
+ Erythromycin: Giảm hiệu quả điều trị do cạnh tranh cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn.
+ Những chất chống nhu động ruột như Diphenoxylat, Loperamid hoặc opiat: Làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng chung với clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
+ Hỗn hợp kaolin – pectin: Giảm hấp thu clindamycin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết đã cân nhắc nguy cơ có thể xảy ra và lợi ích có thể đạt được.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ nên tránh cho con bú trong khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng thuốc ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng.
– Do Clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, vì vậy không nên điều trị viêm màng não.
Điều kiện bảo quản
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pyclin 600mg/4ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc tiêm Pyclin 600mg/4ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Hiệu quả trong điều trị nhiều trường hợp nhiễm trùng khác nhau.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp tác dụng ngoài ý muốn, nhất là viêm đại tràng.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.