Thuốc tiêm Tiafo 1g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột thuốc và 1 ống nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm.
Thành phần
– Trong mỗi lọ bột thuốc chứa:
+ Cefotiam 1g dưới dạng Cefotiam natri.
+ Natri cacbonat.
– Mối ống dung môi chứa nước cất pha tiêm 15ml.
Tác dụng của thuốc tiêm Tiafo 1g
Tác dụng của Cefotiam
– Là kháng sinh Cephalosporin thế hệ III. Thuốc có ái lực mạnh với protein 1 và 3 gắn penicillin (cần thiết cho quá trình phát triển và phân chia của vi khuẩn). Nhờ vậy thuốc tiêu diệt vi khuẩn nhờ cơ chế ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
– Thuốc bền dưới tác dụng của enzym beta lactamase.
– Các vi khuẩn nhạy cảm với Cefotiam:
+ Gram dương: Staphylococcus nhạy cảm với penicillin, Streptococcus nhóm A, B, C, G…
+ Gram âm: E.Coli, Haemophilus influenzae, Citrobacter koseri, Klebsiella, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Provisenciar, Branhamella catarrhalis.
+ Kỵ khí: Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella.
– Cefotiam không tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter cloacae.
Chỉ định
Thuốc tiêm Tiafo 1g được chỉ định trong các trường hợp:
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Nhiễm khuẩn da mãn tính, nhiễm trùng sâu trong da, nhiễm khuẩn vết bỏng, vết thương sau phẫu thuật.
– Nhiễm trùng thứ phát của viêm phổi, áp xe phổi, sưng viêm có mủ, tổn thương mãn tính đường hô hấp.
– Viêm màng não mủ.
– Viêm xoang, viêm tai giữa.
– Viêm kết mạc tử cung, nhiễm trùng tử cung, viêm tuyến Bartholin.
– Viêm bàng quang, viêm thận.
– Viêm tuyến tiền liệt cấp và mạn tính.
– Viêm phúc mạc, viêm túi mật.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, các y bác sĩ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng bằng đường tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
– Cefotiam không tương thích khi pha với các dung dịch bromhexin HCl 2mg/2ml, Dipyridamol 5mg/2ml hoặc 5mg/ml, Gabexate melisat 100mg/lọ.
– Khi tiêm tĩnh mạch:
+ Hòa tan 1g Cefotiam trong 10ml nước cất pha tiêm để được dung dịch có nồng độ 100mg/ml.
+ Hòa tan 1g Cefotiam trong 5ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5% để được dung dịch có nồng độ 200mg/ml.
– Khi truyền tĩnh mạch:
+ Hòa tan 1g Cefotiam trong 100ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5% để được dung dịch có nồng độ 10mg/ml.
+ Sau đó truyền tĩnh mạch dung dịch thu được trong 30 phút đến 2h.
– Các dung dịch Cefotiam sau khi pha có độ ổn định trong 12h ở nhiệt độ phòng 25±2 độ C và 24h nếu bảo quản ở nhiệt độ 5±2 độ C.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng độ tuổi bệnh nhân và tình trạng của bệnh.
– Người lớn:
+ Hầu hết các nhiễm khuẩn: 0,5-2g/ngày, chia nhỏ thành 2-4 liều đưa cách nhau mỗi 6h hoặc 12h.
+ Trong nhiễm khuẩn huyết có thể tăng lên liều 4g/ngày tiêm tĩnh mạch.
– Trẻ em:
+ Liều thông thường: 40-80mg/kg/ngày, chia 3-4 lần đưa thuốc, mỗi lần cách nhau 6-8h.
+ Nếu nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não: Có thể tăng liều lên đến 160 mg/kg/ngày.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Hệ số thanh thải creatinin > 20ml/phút: Không cần chỉnh liều. Liều dùng tối đa 400mg/ngày.
+ Hệ số thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng liều = ¼ liều thông thường với mỗi liều cách nhau 6-8h hoặc dùng liều bình thường nếu mỗi lần dùng thuốc cách nhau 12h.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không xảy ra trường hợp quên liều.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
+ Hiện chưa có thuốc giải đặc hiệu nên chủ yếu là điều trị hỗ trợ giảm triệu chứng.
+ Nếu bệnh nhân có co giật cần ngừng thuốc ngay lập tức, dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định.
+ Bảo vệ đường hô hấp, giữ thông khí, truyền dịch.
+ Theo dõi chỉ số sinh tồn của bệnh nhân như hàm lượng khí máu, nồng độ các chất điện giải…
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc tiêm Tiafo 1g đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Cephalosporin.
– Quá mẫn với thuốc gây mê, gây tê tại chỗ nhóm anilid như lidocain.
– Không sử dụng tiêm bắp cho trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
– ít gặp:
+ Hoa mắt, đau đầu, khó chịu.
+ Đau bụng, tiêu chảy.
+ Viêm miệng, bội nhiễm vi khuẩn.
– Hiếm gặp:
+ Buồn nôn, nôn.
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Thiếu vitamin K, vitamin B.
+ Tăng men gan.
+ Rối loạn huyết học.
+ Sốc, mẫn cảm, hội chứng Steven-Johnson.
+ Suy thận.
– Nhất thời có tăng bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng Cefotiam cùng với thuốc lợi tiểu mạnh furosemid hoặc các kháng sinh cephalosporin khác làm tăng nguy có suy giảm chức năng thận.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm Tiafo 1g và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của Cefotiam đến sự phát triển của thai nhi, trong khi sinh cũng như liệu thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không.. Vì vậy để đảm bảo an toàn cần cân nhắc kỹ lợi ích – nguy cơ nếu sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Khi dùng thuốc nên ngừng cho trẻ bú mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, đau đầu, khó chịu nên thận trọng khi sử dụng đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên các đối tượng:
– Có tiền sử dị ứng với penicillin.
– Chính người bệnh hoặc người thân có cơ địa dị ứng.
– Suy thận nặng.
– Người già, suy dinh dưỡng, sức khỏe suy yếu, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch.
– Theo dõi huyết học vì người bệnh có thể gặp tình trạng máu khó đông do kém thiếu vitamin K.
– Nếu người bệnh bị viêm đại tràng trong khi điều trị cần dừng thuốc ngay và có biên pháp điều trị thích hợp.
– Thuốc gây dương tính giả trong xét nghiệm Coombs hoặc xét nghiệm glucose niệu với phương pháp dùng chất khử.
– Có thể xảy ra kháng thuốc nếu điều trị trong thời gian dài.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc tiêm Tiafo 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 100.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc tiêm Tiafo 1g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phổ kháng khuẩn rộng, có tác dụng điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn tại nhiều bộ phận trên ơ thể.
– Có thể sử dụng trên nhiều đối tượng.
Nhược điểm
– Khi dùng quá liều gây các triệu chứng trầm trọng.
– Hạn chế sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thận trọng với người bệnh có cơ địa dị ứng.
– Giá thuốc cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.