Thuốc Tildiem 60mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Sanofi Winthrop Industrie.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Diltiazem hydrochloride 60mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Công dụng của Diltiazem
– Thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Canxi.
– Cơ chế tác dụng: Chẹn dòng Canxi đi xuyên qua màng tế bào cơ trơn mạch máu, sợi cơ tim. Vì vậy Calcium nội bào liên kết với Protein co thắt sẽ giảm giúp ngăn ngừa các cơn đau do co thắt.
– Ngoài ra thuốc còn làm tăng lưu lượng mạch vành nhờ khả năng giảm sức cản mạch vành, giảm nhẹ nhịp tim và có thể ức chế nhẹ trên nút xoang bệnh lý, giảm vừa phải sức sức cản mạch máu toàn thân.
Chỉ định
Thuốc được dùng để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực liên quan đến việc thiếu máu cơ tim. Đặc biệt xuất hiện khi gắng sức và cơn đau không ổn định như đau thắt ngực do co thắt mạch vành.
Cách dùng như thế nào
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Không được nhai mà phải uống nguyên viên với một ly nước.
– Thời điểm dùng: Trước 3 bữa ăn chính trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: Liều thông thường 1 viên/lần, ngày 3 lần.
– Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh, do đó không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Liên hệ ngay với bác sĩ.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chậm nhịp xoang kèm hoặc không phân ly đẳng nhịp, tụt huyết áp nặng thậm chí trụy tim mạch, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Tildiem 60mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Rối loạn chức năng nút xoang (loạn nhịp tim).
– Nhịp tim rất chậm (nhỏ hơn hoặc bằng 40 lần/phút).
– Suy thất trái kèm ứ huyết phổi (suy tim).
– Trong một số rối loạn dẫn truyền có block nhĩ thất độ 2, 3 không đặt máy tạo nhịp.
– Kết hợp với một số thuốc sau: Dihydroergotamine, Pimozide, Sertindole, Cisapride, Ergotamine, Nifedipine, Dantrolen dạng tiêm truyền.
Thận trọng khi sử dụng và phải có sự chỉ định của bác sĩ trong những trường hợp sau:
– Cơ thể không dung nạp một số loại đường.
– Phụ nữ mang thai.
– Người cao tuổi, suy gan suy thận, nhịp tim chậm và một số rối loạn dẫn truyền thần kinh.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được ghi nhận khi dùng thuốc:
– Rất thường gặp: Phù chi dưới.
– Thường gặp: Rối loạn dẫn truyền tim, đánh trống ngực, nóng bừng mặt, khó tiêu, táo bón, buồn nôn, đau dạ dày, ban đỏ, chóng mặt, nhức đầu.
– Không thường gặp: Tiêu chảy, nôn, nhịp tim quá chậm đến mức không chịu nổi, hạ huyết áp tư thế, tăng men gan thoáng qua.
– Hiếm gặp: Khô miệng, phát ban.
– Không rõ tần suất:
+ Vú to ở nam giới và hội chứng ngoại tháp, viêm gan trên lâm sàng khi ngưng điều trị sẽ hết, sưng nướu răng, viêm các mạch máu nhỏ, suy tim sung huyết hoặc các rối loạn dẫn truyền tim khác.
+ Thay đổi cảm xúc nhất là trầm cảm, số lượng tiểu cầu trong máu giảm, phù mạch do dị ứng, phát ban, ban đỏ kèm/không kèm sốt và tróc vảy, phản ứng da khi tiếp xúc với tia UV, ánh sáng mặt trời.
+ Các dạng phát ban như ban đỏ đa dạng, nổi rộp da toàn thân cấp tính.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Không nên kết hợp với các thuốc sau nếu không có sự chỉ định của bác sĩ:
– Kết hợp Esmolol, Ivabradine hoặc Triazolam, thuốc chẹn Beta ở người suy tim như Nebivolol, Carvedilol, Bisoprolol, Metoprolol, các thuốc beta khác.
– Dihydroergotamine, Pimozide, Sertindole, Cisapride, Ergotamine, Nifedipine, Dantrolen dạng tiêm truyền.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không nên dùng ở phụ nữ đang độ tuổi sinh đẻ mà không sử dụng biện pháp tránh thai nào và phụ nữ mang thai. Báo cáo cho bác sĩ tình trạng của mình để lựa chọn thuốc phù hợp.
– Bà mẹ cho con bú: Nên cân nhắc việc ngừng thuốc và ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thường gặp tình trạng chóng mặt, khó chịu có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Chú ý đặc biệt khác
Thành phần tá dược của thuốc có chứa dầu thầu dầu có thể gây rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, nhuận tràng nhẹ.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tildiem 60mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại cơ sở y tế được cấp phép với giá dao động tùy từng thời điểm và cơ sở phân phối.
Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tildiem 60mg có tốt không? Đây là vấn đề được nhiều người quan tâm trước khi quyết định sử dụng. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện trong quá trình sử dụng và dễ dàng bảo quản.
– Hiệu quả trong ngăn ngừa các cơn đau thắt ngực liên quan đến thiếu máu cho tim.
Nhược điểm
– Rất thường gặp tác dụng phụ phù chi dưới và nguy cơ buồn ngủ trong quá trình điều trị bằng thuốc.
– Tương tác với nhiều thuốc nên thận trọng khi phối hợp, chỉ dùng chung khi có chỉ định của bác sĩ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.