Thuốc Tinforova 3 M.I.U là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Spiramycin 3.000.000 IU.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Spiramycin
– Thuộc nhóm kháng sinh Macrolid, có hoạt tính chủ yếu là kìm khuẩn nhưng ở nồng độ cao nó có thể diệt khuẩn.
– Cơ chế tác dụng: Tác động lên các tiểu đơn vị 50S ribosom, ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.
– Phổ tác dụng:
+ Vi khuẩn hiếu khí Gram(+): Bacillus cereus, Enterococcus, Streptococcus B, S.pneumoniae, S.pyogenes…
+ Vi khuẩn hiếu khí Gram (-): B.pertussis, B.catarrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella, N.gonorrhoeae.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Propionibacterium acnes,…
+ Các chủng vi khuẩn khác: B.burgdorferi, chlamydia, M.pneumoniae,…
Chỉ định
Thuốc Tinforova 3 M.I.U được kê đơn trong điều trị:
– Viêm amidan gây ra bởi liên cầu tan máu beta khi không điều trị được bằng kháng sinh nhóm beta – lactam.
– Viêm xoang cấp tính khi không dùng được thuốc kháng sinh beta – lactam.
– Viêm phế quản cấp tính
– Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
– Viêm phổi cộng đồng:
+ Không có yếu tố nguy cơ
+ Không có triệu chứng lâm sàng nghiêm trọng.
+ Không có báo cáo trên lâm sàng phế cầu khuẩn.
– Viêm phổi không điển hình.
– Nhiễm khuẩn da nhẹ như: Chốc lở, viêm loét da, viêm mô tế bào (nhất là viêm quầng), hồng bì.
– Nhiễm khuẩn răng.
– Nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.
– Phòng ngừa RAA tái phát khi bị dị ứng beta – lactam.
– Nhiễm Toxoplasma ở bà bầu.
– Ngăn ngừa viêm màng não do não mô cầu trong trường hợp đặc biệt (ví dụ: Chống chỉ định với Rifampicin)
+ Mục đích: Tiêu diệt các mầm bệnh (Neisseria meningitidis) mũi – hầu.
+ Đây không phải là sự lựa chọn điều trị cho bệnh viêm màng não mô cầu.
– Đề nghị dự phòng cho các đối tượng sau.
+ Người bệnh sau khi điều trị, chữa bệnh và trước khi tái hòa nhập cộng đồng.
+ Người tiếp xúc với dịch tiết hầu họng trong vòng 10 ngày trước khi nhập viện.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống. Uống thuốc với 1 ly nước lọc.
– Nên uống cách xa bữa ăn từ 2-3 giờ.
Liều dùng
Tùy theo từng trường hợp nhiễm khuẩn, bác sĩ sẽ kê đơn cụ thể. Tham khảo liều như sau:
– Người có chức năng thận bình thường:
+ Người lớn: Uống 2-3 viên/ngày, chia 2-3 lần/ngày.
+ Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống ½ – 1 viên/10kg cân nặng, chia thành 1-2 lần/ngày.
– Thời gian điều trị đối với một vài trường hợp viêm họng: 10 ngày.
– Phòng ngừa viêm màng não do mô cầu:
+ Người lớn: Uống 1 viên/12 giờ, thời gian điều trị 5 ngày.
+ Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 75.000 IU/kg/12 giờ hay ½ viên/20kg/12 giờ. Thời gian điều trị 5 ngày.
– Người suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Uống liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể làm gia tăng tác dụng bất lợi.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Chưa xác định được liều độc của thuốc.
+ Khi dùng liều cao có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kéo dài khoảng QT.
– Cách xử trí: Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Tinforova 3 M.I.U không dùng cho những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo bao gồm:
– Hệ tiêu hoá:
+ Đau dạ dày, buồn nôn, nôn tiêu chảy.
+ Ít gặp: Viêm kết tràng cấp.
+ Rất hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc.
– Trên da:
+ Nổi mẩn, mề đay, ngứa, nổi dát đỏ.
+ Rất hiếm gặp: Phù mạch, sốc dị ứng, đỏ da toàn thân kèm mụn mủ và sốt.
– Hệ thần kinh:
+ Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
+ Đối khi có cảm giác kim châm hoặc kiến bò ngoài da.
– Trên gan: Rất hiếm gặp chức năng gan bất thường.
– Hệ bạch huyết: Thay đổi số lượng tế bào máu, rất hiếm gặp tình trạng thiếu máu tán huyết.
– Chưa rõ: Viêm gan ứ mật, tiêu tế bào.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống đông máu đường uống do nó có thể ảnh hưởng đến sự mất cân bằng INR.
– Mequitazine: Có thể kéo dài khoảng QT. Thường gặp nhất khi sử dụng Spiramycin đường tiêm.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này do chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt việc sử dụng thuốc trong thời kỳ thai nghén.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc phân bố được vào trong sữa mẹ và gây ra rối loạn tiêu hoá ở trẻ bú sữa mẹ. Khuyến cáo, không nên dùng thuốc cho những chị em nuôi con bằng sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thỉnh thoảng thuốc có thể gây ra các cơn chóng mặt, đau đầu ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt khi bắt đầu điều trị cần ngưng thuốc ngay lập tức. Bởi vì đây có thể là triệu chứng của bệnh mụn mủ ngoại ban cấp.
– Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì có thể gây khó nuốt.
– Không nên dùng thuốc cho những người thiếu men G6PD vì có thể gây thiếu máu trong hồng cầu, dẫn đến thiếu máu.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tinforova 3 M.I.U giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc kê đơn Tinforova 3 M.I.U có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu được bác sĩ chỉ định, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Hơn nữa, bạn sẽ nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc kháng sinh Tinforova 3 M.I.U có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị được nhiều loại nhiễm khuẩn, đặc biệt là những trường hợp không dùng được kháng sinh beta-lactam.
– Dạng viên tiện lợi, dễ sử dụng.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
– Có thể gây rối loạn tiêu hoá ở trẻ bú sữa mẹ.
– Có thể gây đau đầu, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.