Thuốc Tirastam 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Levetiracetam 500mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Tirastam 500mg
Tác dụng của hoạt chất Levetiracetam
– Thuộc nhóm thuốc chống động kinh, giúp giảm số lần lên cơn động kinh.
– Cơ chế của thuốc chưa rõ ràng. Khi nghiên cứu trên cá ngựa cho thấy thuốc ức chế cơn động kinh mang tính đồng bộ và chọn lọc nhưng không ảnh hưởng đến các noron thần kinh khác.
Chỉ định
Thuốc Tirastam 500mg được chỉ định trong các trường hợp:
– Đơn trị liệu trong điều trị cơn động kinh cục bộ có/không có cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ > 16 tuổi.
– Kết hợp trong phác đồ:
+ Điều trị cơn động kinh cục bộ có/không có cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên.
+ Điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh rung giật cơ thiếu niên.
+ Điều trị cơn động kinh toàn thể co cứng – co giật tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh toàn thể nguyên phát.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng theo đường uống cùng 1 lượng chất lỏng vừa đủ.
– Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
– Liều dùng hàng ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Liều dùng
Có thể tham khảo liều dùng của thuốc dưới đây:
Đơn trị liệu cho người lớn và trẻ em > 16 tuổi:
– Liều khởi đầu: 250mg/lần x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần tăng lên liều 500mg/lần x 2 lần/ngày.
– Có thể tăng thêm 250mg/lần x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối đa 1500mg/lần x 2 lần/ngày.
Điều trị kết hợp:
– Người lớn và trẻ từ 12 – 17 tuổi, cân nặng từ 50kg trở lên:
+ Khởi đầu: 500mg/lần x 2 lần/ngày.
+ Tùy theo đáp ứng có thể sử dụng liều 1500mg/lần x 2 lần/ngày. Có thể tăng hoặc giảm 500mg/lần x 2 lần/ngày trong mỗi 2-4 tuần.
+ Khi dừng điều trị cần giảm liều từ từ.
* Người lớn và trẻ vị thành niên, cân nặng > 50kg: Giảm 500mg 2 lần/ngày mỗi 2-4 tuần.
* Trẻ > 6 tháng tuổi, trẻ vị thành niên có cân nặng < 50kg: Giảm liều không quá 10mg/kg 2 lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần.
* Trẻ < 6 tháng tuổi: Giảm liều không quá 7mg/kg 2 lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần.
– Người từ 65 tuổi trở lên: Điều chỉnh liều ở người suy chức năng thận.
– Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều cho người lớn và trẻ vị thành niên có cân nặng > 50kg tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:
+ > 80ml/phút: 500-1500mg, 2 lần mỗi ngày.
+ 50-79ml/phút: 500-1500mg, 2 lần mỗi ngày.
+ 30-49ml/phút: 250-750mg, 2 lần mỗi ngày.
+ < 30ml/phút: 250-500mg, 2 lần mỗi ngày.
+ Đang thẩm tách máu: 500-1000mg/lần mỗi ngày. Bổ sung liều 250-500mg sau khi thẩm tách.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Mức độ nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.
+ Mức độ nặng có độ thanh thải creatinin < 60ml/phút: Giảm 50% liều.
– Trẻ nhỏ < 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng dạng viên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động, gây gổ, giảm ý thức, suy hô hấp, hôn mê.
– Xử trí:
+ Trường hợp cấp tính: Có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn.
+ Chưa có thuốc giải đặc hiệu. Chủ yếu vẫn là điều trị triệu chứng.
+ Có thể thẩm tách máu: Hiệu quả 60% đối với Levetiracetam và 74% với chất chuyển hóa.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau.
Rất thường gặp |
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
|
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
Viêm mũi họng |
Nhiễm trùng |
||
Máu và hệ bạch huyết |
Giảm tiểu cầu, bạch cầu |
Giảm toàn huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt |
||
Hệ miễn dịch |
Phản ứng thuốc với bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân, phù mạch, phản vệ |
|||
Chuyển hóa và dinh dưỡng |
Chán ăn |
Giảm/tăng cân |
Hạ natri máu |
|
Tâm thần |
Trầm cảm, thái độ thù địch, lo âu, mất ngủ, căng thẳng, dễ kích động |
Cố gắng và có ý định tự tử, ảo giác, giận dữ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, kích động |
Tự tử, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường |
|
Thần kinh |
Buồn ngủ, đau đầu |
Co giật, rối loạn thăng bằng, chóng mặt, ngủ lịm, run |
Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, mất điều hòa, dị cảm, rối loạn tập trung |
Chứng múa giật, múa vờn, tăng động, rối loạn vận động |
Mắt |
Nhìn đôi, nhìn mờ |
|||
Tai và mê đạo |
Chóng mặt |
|||
Hô hấp |
Ho |
|||
Tiêu hóa |
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn |
Viêm tụy |
||
Gan mật |
Bất thường xét nghiệm chức năng gan |
Suy gan, viêm gan |
||
Cơ xương, mô liên kết |
Yếu cơ, đau cơ |
|||
Da và mô dưới da |
Phát ban |
Rụng tóc, chàm, ngứa |
Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng |
|
Khác |
Suy nhược, mệt mỏi |
Chấn thương |
Tương tác thuốcKhi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Tirastam 500mg với các thuốc dùng cùng cần lưu ý gồm có:
– Methotrexat: Khi dùng đồng thời làm giảm thải trừ Methotrexat, tăng và kéo dài nồng độ thuốc trong máu có khả năng dẫn đến độc tính. Cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu của 2 loại thuốc nếu dùng cùng nhau.
– Thức ăn và rượu: Tốc độ hấp thu của Levetiracetam có giảm nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Dữ liệu ghi nhận được khi sử dụng trên 1000 phụ nữ có thai không cho thấy gia tăng dị tật bẩm sinh. Tuy nhiên khi nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây dị tật cho thai nhi. Và khi kết hợp nhiều loại thuốc điều trị động kinh đã cho thấy độc tính. Không loại trừ nguy cơ gây hại cho thuốc.
+ Sự thay đổi sinh lý trong quá trình mang thai sẽ ảnh hưởng đến nồng độ thuốc. Khi ngừng dùng thuốc động kinh có thể gây ra các cơn kịch phát gây nguy hiểm cho mẹ và thai nhi.
+ Vì vậy không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ mà không dùng các biện pháp tránh thai trừ trường hợp thật cần thiết. Và phải theo dõi thật cẩn thận nếu có sử dụng.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc khi cho con bú. Tuy nhiên nếu bắt buộc sử dụng cần cân nhắc kỹ lợi ích – nguy cơ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do tính nhạy cảm của từng người mà có thể gặp các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ hay các triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh khác…
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần ngưng dùng thuốc khi thấy gia tăng các cơn động kinh.
– Không nên uống rượu trong quá trình điều trị do gia tăng tác dụng phụ gây buồn ngủ.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Tirastam 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 600.000VNĐ/hộp, tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tirastam 500mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Là thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp trong điều trị nhiều thể của bệnh động kinh khác.
– Có khoảng điều trị rộng để tăng liều để tăng đáp ứng của thuốc theo tình trạng của bệnh nhân.
– Thuốc ít gây tương tác thuốc với các thuốc dùng cùng.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng không mong muốn.
– Giá thành khá cao, là một bài toán kinh tế nếu cần sử dụng dài ngày.
– Cần hết sức thận trọng nếu sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do nguy cơ gây hại cho thai nhi và trẻ bú mẹ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.