Thuốc Tittit là thuốc gì?
Nhà sản xuất
M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 60ml.
Dạng bào chế
Sirô.
Thành phần
Trong 5ml siro có chứa:
– Canxi Lactat Gluconat 40mg.
– Vitamin A 1200IU.
– Vitamin D3 100IU.
– Vitamin B1 1mg.
– Vitamin B2 5 – Natri Phosphat 1mg.
– Vitamin B6 Hydrochloride 0,5mg.
– Nicotinamide 5mg.
– Dexpanthenol 2mg.
– Vitamin C 50mg.
– Vitamin E Acetate 1mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Canxi Lactat Gluconat:
+ Là chất quan trọng trong việc hình thành và phát triển xương.
+ Kích thích sự phát triển của xương khớp tạo sự phát triển toàn điện cho trẻ.
– Vitamin A:
+ Là Vitamin không tan trong nước, cần thiết để nuôi dưỡng thị giác.
+ Nâng cao sự phát triển và duy trì của biểu mô, ức chế sừng hóa và tăng tiết chất nhầy.
– Vitamin D3:
+ Là chất bổ trợ dẫn Canxi tới các quan đích.
+ Điều hòa nồng độ bình thường của Canxi trong máu.
– Vitamin B1: Là Coenzym chuyển hóa Carbohydrate giúp các quá trình trong cơ thể diễn ra bình thường.
– Vitamin B2 5 – Natri Phosphat:
+ Là một Vitamin tan trong nước.
+ Có tác dụng như một chất chống Oxy hóa trong cơ thể.
+ Giúp các tế bào máu khỏe mạnh, cung cấp nguồn năng lượng tăng, kích thích hoạt động trao đổi chất lành mạnh, ngăn ngừa tổn thương gây ra bởi các gốc tự do.
– Vitamin B6 Hydrochloride: Làm nhiệm vụ như những Coenzym trong chuyển hóa Protein, Glucid và Lipid.
– Nicotinamide: Làm chất xúc tác cho phản ứng Oxi hóa khử, giúp cho sự hô hấp tế bào, phân giải Glycogen và chuyển hóa Lipid.
– Dexpanthenol:
+ Dexpanthenol là sản phẩm của acid Pantothenic (Vitamin B5)
+ Là chất xúc tác một số phản ứng quan trọng và tham gia quá trình trao đổi chất.
– Vitamin C:
+ Có vai trò như một chất chống Oxy hóa.
+ Tăng tạo thành Collagen, sửa chữa mô trong cơ thể.
+ Tăng khả năng miễn dịch và sức đề kháng.
– Vitamin E Acetate: Được sử dụng như một chất chống Oxy hóa giúp ức chế quá trình tạo ra các chất độc trong quá trình chuyển hóa.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng cho các trường hợp:
– Cung cấp Vitamin cho người có nguy cơ thiếu và nhu cầu sử dụng Vitamin cao như:
+ Người già.
+ Trẻ em trong giai đoạn phát triển.
+ Người ăn kiêng giảm béo.
+ Người nghiện rượu.
+ Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
– Suy nhược cơ thể, gầy yếu, mệt mỏi, chán ăn hay làm việc căng thẳng.
– Nâng cao sức đề kháng của cơ thể khi sử dụng kháng sinh trong bệnh nhiễm trùng cấp và mãn tính, sốt, chấn thương, ngộ độc, phẫu thuật.
– Dự phòng và điều trị các trường hợp thiếu Vitamin A, D và các Vitamin nhóm B gồm B1, B2, B6.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Sau bữa ăn.
– Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng: Mỗi ngày 1 lần.
– Dưới 1 tuổi: Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
– Trẻ 1-2 tuổi: Uống 1,25ml/lần.
– Trẻ 2-6 tuổi: Uống 2,5ml/lần.
– Trẻ trên 6 tuổi và người lớn: Uống 5ml/lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, mệt mỏi, viêm da tróc vảy, đau xương, tóc và móng tay chân giòn dễ gãy, tăng áp lực sọ não và Calci máu.
+ Cách xử lý: Nếu xuất hiện những biểu hiện trên, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế để được hỗ trợ xử lý.
Chống chỉ định
Thuốc Tittit không được dùng cho các trường hợp:
– Người mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
– Người thừa hoặc nhạy cảm với Vitamin A.
– Tăng Calci máu.
– Nhiễm độc Vitamin D.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng phụ:
+ Nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
+ Phát ban, ngứa, đỏ da.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Tittit với:
– Các thuốc Barbiturat hoặc thuốc chống co giật: Làm giảm tác dụng Vitamin D.
– Neomycin và Cholestyramin hoặc Parafin lỏng: Làm giảm sự hấp thu Vitamin A.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc được khuyến cáo cho phụ nữ thời kỳ mang thai vì ở giai đoạn này nhu cầu sử dụng Vitamin tăng cao so với bình thường. Tuy nhiên, nên tuân thủ đúng liều lượng cho phép vì Vitamin A và D có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng quá liều.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc cũng được khuyên dùng cho phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, vì Vitamin A và D tiết vào sữa người mẹ nên không dùng liều vượt quá quy định.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Cần thận trọng dùng thuốc cho các đối tượng:
– Người đang dùng thuốc khác chứa Vitamin A.
– Suy chức năng thận, sỏi thận.
– Bị bệnh tim.
– Xơ vữa động mạch.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Tittit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Tittit được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dạng siro dễ uống, đặc biệt phù hợp với trẻ em.
– Thuốc bổ sung nhiều Vitamin cần thiết cho cơ thể.
– Mỗi ngày chỉ cần sử dụng 1 lần.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
– Tương tác với một số thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.