Thuốc Tizanad 2mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Tizanidin 2mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Tizanad 2mg
Tác dụng của thành phần Tizanidin
– Là chất chủ vận α2-adrenergic, tác động đến vùng tủy sống và trên tủy sống.
– Thuốc ức chế tiền synap các noron vận động tại thụ thể α2-adrenergic, giảm quá trình kích thích các noron vận động nên làm giảm sự co cứng cơ nhưng không làm yếu cơ quá mức.
– Thuốc cũng có tác dụng hạ huyết áp do gắn với thụ thể imidazolin nhưng yếu hơn nhiều so với clonidin.
– Sau khi uống 1,5h thuốc đạt tác dụng tối đa và hết tác dụng sau 3-6h.
Chỉ định
Thuốc Tizanad 2mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
– Chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống.
– Co cơ hoặc rung giật cơ.
– Đau do co cơ.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống.
– Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc nên có thể uống mọi lúc nhưng nên cố định 1 thời điểm trong ngày.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Điều trị co cứng cơ:
+ Khởi đầu: Uống 1 viên/lần/ngày.
+ Sau đó tùy theo đáp ứng của bệnh nhân cách nhau 3-4 ngày có thể tăng thêm mỗi lần 1 viên. Tăng thường tới 12 viên/ngày, chia 3-4 lần uống.
+ Liều tối đa 18 viên/ngày.
– Điều trị đau di co cơ: Uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
– Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 25ml/phút:
+ Liều khởi đầu: 1 viên/ngày.
+ Tăng dần tới liều các tác dụng, mỗi lần tăng không quá 1 viên/lần. Nên tăng chậm liều 1 viên/ngày trước khi tăng số lần uống trong ngày. Đồng thời giám sát chức năng thận.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, co đồng tử, hoa mắt, hôn mê, suy hô hấp.
– Xử trí:
+ Khi xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
+ Điều trị ngộ đôc: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, thuốc lợi tiểu furosemid, manitol để loại trừ thuốc.
+ Các biện pháp hỗ trợ tim mạch, hô hấp.
+ Cân bằng nước, điện giải.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Tizanad 2mg đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Suy gan nặng.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau:
– Thường gặp:
+ Sốt, phát ban, loét da.
+ Khô miệng, đau bụng, khó tiêu, đi chảy.
+ Nhược cơ, đau lưng.
+ Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, ảo giác, lo lắng.
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp tư thế đứng, giãn mạch, đau nửa đầu, ngất, loạn nhịp tim.
+ Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, viêm gan, chảy máu tiêu hóa.
+ Tăng cholesterol máu, thiếu máu.
+ Phù, giảm hoạt động tuyến giáp, sụt cân.
+ Gãy xương bệnh lý, viêm khớp.
+ Run, dễ xúc động, co giật, viêm dây thần kinh ngoại vi.
+ Viêm phế quản, viêm xoang.
+ Ngứa, nổi mụn.
– Hiếm gặp:
+ Nhồi máu cơ tim, suy vỏ thượng thận.
+ Mất trí nhớ, liệt nửa người.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Tizanad 2mg với các thuốc dùng cùng được ghi nhận là:
– Thuốc hạ huyết áp, lợi tiểu: Sử dụng đồng thời gây tụt huyết áp.
– Thuốc ức chế beta-adrenergic, digoxin: Gây chậm nhịp tim và nguy cơ hạ huyết áp.
– Thuốc uống tránh thai, rượu: Tăng tác dụng phụ của tizanidin.
– Rượu và tizanidin khi kết hợp với nhau gây ức chế thần kinh trung ương.
– Phenytoin: Tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, cần theo dõi để hiệu chỉnh liều.
– Acetaminophen: Kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen 16 phút.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có nghiên cứu chứng minh tính an toàn của thuốc đên thai nhi, người mẹ, trẻ bú mẹ. Do đó cần tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng và thận trọng khi dùng cho đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có gây buồn ngủ, chóng mặt, ảo giác… Khi gặp các triệu chứng trên không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc làm kéo dài khoảng QT, chậm nhịp tim nên thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch và huyết áp.
– Thuốc và các chất chủ vận trên alpha 2 – adrenergic có thể làm hạ huyết áp (tùy theo liều và xuất hiện sau khi dùng liều từ 2mg trở lên). Thay đổi tư thế đột ngột có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng.
– Tizanidin gây tổn thương gan nên cần theo dõi các amino transferase huyết thanh trong 6 tháng đầu (tháng 1, 3, 6) và sau đó theo dõi định kỳ.
– Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi cũng như trẻ < 18 tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Tizanad 2mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Tizanad 2mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 150.000VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tizanad 2mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả các trường hợp co cứng cơ.
– Dạng viên uống thuận tiện khi sử dụng.
– Giá thuốc phù hợp với người tiêu dùng.
Nhược điểm
– Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Ở liều duy trì cần uống nhiều viên để đủ liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.