Thuốc Tobiwel là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Natri chondroitin sulfat 120mg.
– Vitamin A (Retinyl palmitat) 2000IU.
– Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 30mg.
– Vitamin B2 (Riboflavin) 6mg.
– Cholin hydrotartrat 25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Natri chondroitin sulfat: Giúp tạo độ nhớt, nuôi dưỡng cho các tế bào giác mạc mắt. Đồng thời giúp làm giảm tình trạng khô mắt nhờ khả năng tái tạo lớp phim nước mắt trước giác mạc.
– Vitamin A: Tạo sắc tố có trong mắt từ đó cải thiện thị lực. Đồng thời bảo vệ và duy trì giác mạc, kết mạc.
– Vitamin B1, B2: Giúp tăng cường sự trao đổi chất của tế bào mắt, giúp duy trì thị lực khỏe mạnh. Ngoài ra còn giảm sung huyết thần kinh thị giác. Nếu thiếu các vitamin này gây tình trạng cháy nước mắt, co giật cơ mắt, nhìn mờ, hay mỏi mắt.
Chỉ định
Thuốc Tobiwel được dùng để hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về mắt do thiếu vitamin cho những trường hợp sau:
– Tình trạng nhức mỏi, chứng quáng gà.
– Đau nhức mắt, chảy nước mắt, giảm thị lực (nhìn mờ, nhìn kém).
– Liệt điều tiết, yếu vận nhãn.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.
– Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/ngày.
– Nên tiến hành điều trị duy trì từng đợt, mỗi đợt ít nhất 4-6 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều chỉ định.
* Khi quá liều:
– Quá liều vitamin A: với liều 100.000I1U/ngày trong 10-15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000IU/ngày gây tình trạng ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Tobiwel không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người thừa Vitamin A.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo dưới đây:
– Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hoá nhẹ: Buồn nôn, nôn.
– Khi dùng liều cao kéo dài gây ngộ độc với các triệu chứng:
+ Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da.
+ Nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, chảy máu, đau ở xương khớp, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ.
+ Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính có cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng chấm dứt khi ngừng thuốc.
– Liều cao gây ngộ độc cấp với triệu chứng: buồn ngủ, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, co giật, ỉa chảy.
– Quá liều vitamin B2: Làm nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, dẫn đến sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng với thuốc khác có thể ảnh hưởng tới hiệu quả hoặc tăng bất kỳ tác dụng bất lợi nào khác, bao gồm:
– Vitamin A:
+ Neomycin, Cholestyramin, Parafin lỏng làm giảm hấp thu Vitamin A.
+ Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và ảnh hưởng tới sự thử thai.
+ Cần tránh sử dụng đồng thời vitamin A với Isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như sử dụng vitamin A quá liều.
– Vitamin B2:
+ Clopromazin, Imipramin, Amitriptilin, Adriamycin gây "thiếu riboflavin".
+ Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
+ Probenecid: Giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
– Vitamin B1: Tăng cường tác dụng của Acetylcholin nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ có con bú. Tuy nhiên cần tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng, tránh ảnh hưởng tới thai nhi và trẻ bú mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trong thời gian sử dụng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B2, hiện tượng này sẽ hết khi ngừng thuốc.
– Thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
– Xem thêm: Ăn gì bổ mắt, BÍ QUYẾT cho mắt sáng khỏe
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tobiwel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Tobiwel được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 50.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tobiwel có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam tổng hợp những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Giúp cải thiện thị lực cho mắt do ảnh hưởng bởi việc thiếu vitamin.
– Sử dụng được đối với phụ nữ có thai hoặc cho con bú theo liều lượng khuyến cáo của bác sĩ.
– So với những thuốc hỗ trợ điều trị về mắt khác, thuốc có giá thích hợp với kinh tế đa số mọi người.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn nếu sử dụng liều cao trong thời gian dài.
– Làm thay đổi màu sắc của nước tiểu, dẫn đến ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm glucose.
– Phải sử dụng thuốc trong thời gian dài mới thấy rõ hiệu quả điều trị.
– Tương tác với nhiều thuốc khác, thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.