Thuốc Tobpit là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Delta Pharma Limited – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 15ml.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc có chứa:
– Azithromycin 600mg (tương đương Azithromycin 200mg/5ml).
– Tá dược vừa đủ 15ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Azithromycin
Azithromycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid.
– Cơ chế: Gắn vào Ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp Protein của chúng, từ đó có tác dụng diệt các vi khuẩn.
– Phổ tác dụng:
+ Nhiều vi khuẩn Gram dương.
+ Một số vi khuẩn Gram âm.
+ Các vi khuẩn nội bào.
Chỉ định
Thuốc Tobpit được dùng trong các trường hợp:
– Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi.
+ Các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
– Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia Trachomatis hoặc Neisseria Gonorrhoeae không đa kháng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Đầu tiên lắc lọ để làm tơi bột. Thêm 10ml nước đã đun sôi để nguội (sử dụng cốc đong có sẵn trong hộp) vào lọ, lắc mạnh cho đến khi bột được phân tán đều. Lắc thật kỹ trước khi dùng, sau khi pha thuốc thành hỗn dịch không nên dùng thuốc quá 07 ngày.
– Uống thuốc khi đói: 1 giờ trước khi ăn hoặc sau ít nhất 2 giờ so với bữa ăn.
Liều dùng
Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau:
– Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 500mg trong ngày đầu tiên, 4 ngày sau dùng 250mg/ngày.
+ Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều 1g.
– Trẻ em: Ngày đầu tiên 10 mg/kg/ngày cân nặng, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 dùng 5mg/kg/ngày cân nặng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều.
* Khi quá liều:
– Triệu chứng: Chưa có tài liệu báo cáo về quá liều khi dùng thuốc Tobpit. Tuy nhiên, triệu chứng điển hình khi dùng quá liều kháng sinh nhóm Macrolid đã được ghi nhận như suy giảm thính lực, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
– Cách xử lý: Hiện nay, chưa có biện pháp hữu hiệu để điều trị khi quá liều.
+ Trong trường hợp xuất hiện triệu chứng, có thể rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
+ Nếu không may uống quá liều và xuất hiện độc với cơ thể cần đến ngay cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Azithromycin hay bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm kháng sinh Macrolid.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Tobpit được dung nạp tốt, tác dụng phụ xuất hiện như:
– Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa. Có thể thấy biến đổi số lượng bạch cầu trung tính hay tăng Enzym gan, đôi khi có thể gặp đau đầu và chóng mặt, phát ban. Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, thuốc có thể làm giảm khả năng nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, phát ban, ngứa, viêm âm đạo, cổ tử cung,…
– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, men Transaminase tăng cao, giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Tobpit cùng với các thuốc:
– Các dẫn chất nấm cựa gà: Do có khả năng gây ngộ độc.
– Cyclosporin: Cần theo dõi và hiệu chỉnh liều Cyclosporin cho hợp lý.
– Digoxin: Làm tăng nồng độ thuốc này trong cơ thể.
– Các thuốc kháng Acid: Dùng thuốc Tobpit trước ít nhất 1 giờ hoặc sau 2 giờ khi dùng các thuốc kháng Acid.
– Cũng như các kháng sinh nhóm Macrolid khác, phải theo dõi các biểu hiện bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có những báo cáo đầy đủ về tính an toàn trên phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có tài liệu nghiên cứu về khả năng bài tiết của Azithromycin qua sữa mẹ.
– Vì vậy, cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc này cho bà bầu và bà mẹ đang cho con bú. Cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Do tác dụng phụ gây chóng mặt và buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
– Cần hiệu chỉnh liều thích hợp cho những bệnh nhân suy gan, suy thận.
– Trong quá trình sử dụng cần quan sát dấu hiệu bội nhiễm do vi sinh vật không nhạy cảm gây ra, kể cả nấm.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Tobpit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Tobpit có tác dụng tốt trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá dao động tùy từng khu vực.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Dược Điển Việt Nam cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tobpit có tốt không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng tốt trong điều trị nhiễm khuẩn.
– Dạng hỗn dịch dễ uống, thích hợp cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ em.
Nhược điểm
– Thuốc sau khi pha không bảo quản được lâu.
– Có thể gây rối loạn tiêu hóa.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.