Thuốc Toraxim 400mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Delta Pharma Limited – Bangladesh.
Quy cách đóng gói
Chai dung tích 50 ml và một muỗng đo lường dung tích 5ml.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Thuốc Toraxim 400mg/50ml có chứa các thành phần sau:
– Cefpodoxime dưới dạng Cefpodoxime Proxetil USP 400mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng hoạt chất Cefpodoxime trong công thức
– Cefpodoxime thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng kháng khuẩn. Thuốc ngăn cản và ức chế sự phát triển của vi khuẩn thông qua hoạt động Acyl hóa các enzym gắn kết màng Transpeptidase. Do đó, làm giảm sự liên kết chéo các chuỗi Peptidoglycan cần thiết cho độ bền vững của thành tế bào vi khuẩn.
– Thuốc có phổ tác dụng rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm kể cả Staphylococcus aureus (trừ Staphylococcus đề kháng Methicillin), Streptococcus spp.
– Thuốc ổn định đối với sự tấn công của β – lactamase. Do đó, thuốc có tỷ lệ kháng thấp.
Chỉ định
Sử dụng thuốc trong trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm Amidan, viêm xoang hàm trên cấp tính và viêm tai giữa cấp tính.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Cơn kịch phát nghiêm trọng của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi cộng đồng cấp tính.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: Viêm bàng quang, tiểu ra mủ.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Vết thương nhiễm độc, mụn nhọt, lở loét da, áp xe, viêm mô tế bào, viêm nang lông.
– Bệnh lây nhiễm qua đường tình dục: Nhiễm khuẩn N.gonorrhoeae ở hậu môn – trực tràng phụ nữ, bệnh lậu không có biến chứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Có thể uống trước, trong hoặc sau ăn. Tuy nhiên, nên sử dụng thuốc cùng thức ăn để tăng khả năng hấp thu.
– Cách pha hỗn dịch uống:
+ Gõ nhẹ đáy chai vào lòng bàn tay vài lần để bột tơi xốp, không bị vón cục vào nhau.
+ Mở nắp chai thuốc, thêm từ từ nước đun sôi để nguội đến vạch giới hạn đã được xác định trên chai thì dừng lại.
+ Đậy nắp chai, lắc chai: Cầm chai bằng ngón tay cái và trỏ ở 2 đầu chai thuốc, lắc ngang trong vòng vài phút. Thu được hỗn dịch đục màu vàng nhạt hoặc màu trắng.
+ Dùng muỗng đo đường để đong lượng thuốc đã được chỉ định.
+ Dùng xong đậy nắp kín, bảo quản thuốc còn dư theo đúng khuyến cáo.
– Sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời gian sử dụng kể cả triệu chứng đã thuyên giảm.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
+ Cơn kịch phát nghiêm trọng của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi cộng đồng cấp tính: 200mg x 2 lần/ngày, sử dụng trong 10 – 14 ngày.
+ Viêm họng, viêm Amidan do vi khuẩn Streptococcus pyogenes: 100mg x 2 lần/ngày, sử dụng 5 – 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 400mg x 2 lần/ngày, sử dụng 1 – 2 tuần.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: 100mg x 2 lần/ngày, sử dụng 1 – 2 tuần.
+ Bệnh lậu chưa biến chứng: 200mg hoặc 400mg x 1 lần/ngày, sau đó điều trị bằng Doxycyclin để dự phòng nhiễm Chlamydia.
– Trẻ em từ 2 tháng tuổi – 12 tuổi.
+ Viêm tai giữa cấp: 5mg/kg/lần, tối đa 200mg/lần, ngày uống 2 lần, sử dụng trong 5 ngày.
+ Vi khuẩn Streptococcus pyogenes gây viêm họng, viêm Amidan: 5mg/kg/lần, tối đa 100mg/lần, trong vòng 5 – 10 ngày.
+ Viêm xoang hàm trên cấp tính: 5mg/kg/lần, tối đa 200mg/lần, sử dụng trong 10 ngày.
+ Lậu chưa có biến chứng trên trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45kg: 400mg x 1 lần/ngày, phối hợp với kháng sinh khác để dự phòng nhiễm khuẩn Chlamydia.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 400mg x 2 lần/ngày, sử dụng trong 1 – 2 tuần.
+ Cơn kịch phát nghiêm trọng của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi cộng đồng cấp tính: 200mg x 2 lần/ngày, sử dụng trong 10 – 14 ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: 100mg x 2 lần/ngày, sử dụng 1 tuần.
– Cách sử dụng: Đối với thuốc uống 2 lần mỗi ngày, chỉ định cách 12 tiếng sử dụng 1 lần.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút và không chạy thận nhân tạo: Uống 100 – 400mg/lần/ngày.
+ Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: 100 – 400mg/lần, tuần uống 3 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều. Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và sử dụng liều tiếp theo bình thường. Không dùng gấp đôi hoặc thêm liều với mục đích bù liều đã quên.
Khi quá liều.
– Các tác dụng bất lợi có thể gặp:
+ Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng).
+ Đau đầu.
+ Các phản ứng dị ứng (nổi mày đay, ngứa, phát ban).
– Đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất khi quan sát thấy các tác dụng ngoài ý muốn để được thăm khám và điều trị hỗ trợ kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc không được sử dụng trên các đối tượng sau:
– Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng như:
– Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy).
– Dị ứng: nổi mày đay, ngứa, ban đỏ đa dạng,…
– Rối loạn enzym gan, viêm gan ứ mật.
– Rối loạn về máu, tăng bạch cầu ái toan.
– Viêm thận kẽ có hồi phục.
– Đau đầu, kích động, mất ngủ, chóng mặt, hoa mắt,…
Các báo cáo về tác dụng ngoài ý muốn trên vẫn chưa đầy đủ. Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ bất kì những ảnh hưởng bất lợi nào gặp phải trong quá trình sử dụng để được tư vấn hợp lý.
Tương tác thuốc
Thuốc có xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc khác như:
– Đồ uống và thuốc khác có thể gây ra tương tác khi dùng phối hợp với thuốc Toraxim 400mg/50ml.
– Thuốc kháng Acid và thuốc ức chế Histamin H2, thuốc ức chế bơm Proton làm giảm sự hấp thu Cefpodoxime, sinh khả dụng thuốc giảm.
– Thuốc Amikacin, thuốc lợi tiểu quai làm tăng nguy cơ tổn thương thận khi dùng phối hợp, các triệu chứng xuất hiện gồm chán ăn, buồn nôn, nôn, thiểu niệu, tăng hoặc giảm cân đột ngột, mệt mỏi, khó thở, rối loạn nhịp tim,…
– Các loại vaccine như BCG, vaccine dịch tả, vaccin thương hàn giảm tác dụng khi dùng kết hợp với Cefpodoxime.
– Làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với Warfarin, gồm bầm tím bất thường, chóng mặt, phân màu đỏ hoặc đen, ho hoặc nôn ra máu tươi hoặc khô trông giống như bã cà phê, đau đầu dữ dội…
Các báo cáo tương tác trên vẫn chưa được đầy đủ. Hãy thông báo ngay với bác sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để được điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
– Không tìm thấy bằng chứng gây quái thai của thuốc trên động vật thí nghiệm. Tuy nhiên, cho đến hiện tại vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn cũng như nguy cơ trên phụ nữ có thai. Do đó, hạn chế sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi.
– Thuốc có khả năng đào thải qua sữa mẹ. Mặc dù vậy, các nghiên cứu về bất lợi của thuốc trên trẻ bú mẹ vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Quyết định ngừng sử dụng thuốc trên mẹ hoặc ngừng cho con bú là cần thiết.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Cefpodoxime gây những ảnh hưởng bất lợi đến khả năng lái xe và vận hành máy móc như buồn ngủ, chóng mặt, căng thẳng. Không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Bảo quản
– Để thuốc nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản từ 15 – 25℃.
Thuốc Toraxim 400mg/50ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Toraxim 400mg/50ml đã được phân phối tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc với giá khoảng từ 100.000 đồng – 110.000 đồng/1hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Toraxim 400mg/50ml có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: có mua đúng hàng chuẩn hay không, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định….
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Tác dụng trên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2.
– Khả năng đề kháng β – lactamase tốt nên tỷ lệ kháng thuốc thấp.
– Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch, thích hợp đối với bệnh nhi hoặc những người có vấn đề về nuốt.
– Phổ tác dụng rộng.
Nhược điểm
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ những ảnh hưởng trên phụ nữ có thai và cho con bú khi sử dụng thuốc.
– Ảnh hưởng bất lợi lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Xảy ra nhiều tương tác với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.