Thuốc Totcal là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Dongkoo Bio & Pharma Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Calci carbonat kết tủa 750mg tương đương Calci 300mg.
– Cholecalciferol đậm đặc 0,1mg tương đương Cholecalciferol 100 IU.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Calci: Là 1 yếu tố cần thiết cho nhiều quá trình sinh học cho cơ thể: Kích thích nơ-ron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền xung thần kinh, dẫn truyền xung động từ nút nhĩ thất, tác dụng gây co cơ, làm đông máu…
– Vitamin D: Bổ sung thiếu hụt vitamin D, tăng cường hấp thu calci ở ruột, giúp xương chắc khoẻ, ngăn ngừa nguy cơ loãng xương.
– Vitamin D và Canxi có tác dụng hiệu quả giảm tăng năng tuyến cận giáp thứ phát ở người già.
Chỉ định
Thuốc Totcal được sử dụng để bổ sung calci và vitamin D cho các đối tượng sau:
– Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển xương và răng, chống còi xương.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Đề phòng và điều trị loãng xương ở người cao tuổi, phụ nữ sau mãn kinh.
– Điều trị gãy xương, giúp xương mau lành.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc được sử dụng khi được bác sĩ kê đơn.
– Nên uống thuốc với nhiều nước và cùng với bữa ăn để tăng hấp thu Vitamin D.
Liều dùng
Sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: 2 viên/lần x 1-2 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 8 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng vì dạng bào chế không phù hợp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi vô tình dùng quá liều sẽ làm tăng calci huyết và có thể tăng calci niệu
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
+ Tiêm tĩnh mạch NaCl 0,9% để bù nước.
+ Tăng lợi niệu bằng furosemid, acid ethacrynic để tăng thải Calci và Natri khi dùng quá nhiều NaCl 0,9%.
+ Theo dõi nồng độ K và Mg huyết tương.
+ Theo dõi điện tâm đồ, sử dụng chẹn beta nếu có loạn nhịp tim nặng.
+ Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin, adrenocorticoid.
+ Xác định nồng độ Calci để điều chỉnh điều trị phù hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Nhạy cảm quá mức với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân sỏi thận, suy thận nặng.
– Bị ngộ độc vitamin D.
– Trẻ em dưới 8 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng bất lợi như
– Buồn nôn, nôn, táo bón, giảm huyết áp, mặt đỏ, rối loạn nhịp tim, phát ban, đau đầu, tiền đình, ra mồ hôi, yếu cơ, nhức xương.
– Với liều cao và dùng dài ngày: Tăng calci huyết, sỏi.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Các loại thiazid, clopamid, ciprofloxacin, thuốc chống co giật: Không phối hợp do ức chế thải trừ calci.
– Antialdosterol, triamteren: Thận trọng khi phối hợp do làm tăng kali huyết.
– Không dùng thuốc với phosphat, muối calci, tetracyclin, chống tiêu chảy, nước trà, verapamil.
– Digoxin, digitalis: Calci tăng độc tính của thuốc trên tim.
– Rifampicin, isoniazid làm giảm hiệu quả vitamin D.
– Corticoid làm mất tác dụng của viatmin D.
– Dùng cùng lâu dài với Phenytoin, thuốc chống co giật như Phenobarbtal, Carbamazepin có thể tăng phá hủy vitamin D3, rối loạn chuyển hóa calci và vitamin D và gây loãng xương.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có tác dụng bổ sung calci, vitamin D tránh thiếu hụt cho phụ nữ trong thai kỳ và cho con bú nên an toàn sử dụng trên 2 đối tượng này. Tuy nhiên cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng dùng thuốc đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng suy thận, suy tim, giảm protein huyết, đang dùng glycosid tim.
– Không dùng cùng với các chế phẩm khác có cùng thành phần calci và vitamin D.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Totcal giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Totcal đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 400.000 VNĐ.
Để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng ngay trên website. Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Totcal có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam tìm hiểu những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Bổ sung Calci, vitamin D cần thiết khi nhu cầu cơ thể tăng như ở trẻ em giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai…
– Giúp phòng ngừa loãng xương, gãy xương.
– Đạng viên tiện lợi, giá thành phù hợp.
Nhược điểm
– Dạng bào chế chưa phù hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng.
– Một số tương tác thuốc cần đặc biệt chú ý.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.