Thuốc Triaxobiotic 1000 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Dạng bào chế
Bột pha dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ bột chứa Ceftriaxone 1000mg, dưới dạng Ceftriaxone Sodium.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ceftriaxone trong công thức
– Ceftriaxone là một trong những loại kháng sinh được sử dụng phổ biến hiện nay nhờ phổ kháng khuẩn rộng. Thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào. Không bị phân hủy bởi Enzym Beta – Lactamase, hạn chế khả năng kháng thuốc.
– Nhiều thử nghiệm được tiến hành và cho thấy Ceftriaxone có hoạt tính với nhiều loại vi khuẩn Gram âm, Gram dương ưa khí hay kỵ khí. Ngoài ra còn có hoạt lực với Pseudomonas Aeruginosa.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng khi bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở các cơ quan, tổ chức và trường hợp sau:
– Xương, khớp, da, mô mềm.
– Ổ bụng, máu, phổi, tai, mũi, họng, thận.
– Bệnh Lyme.
– Thương hàn, giang mai.
– Viêm nội tâm mạc, viêm màng não.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, truyền tĩnh mạch.
– Tiêm tĩnh mạch: Pha một lọ thuốc với 10 nước cất pha tiêm, tiêm chậm 2 – 4 phút.
– Tiêm bắp: Pha 1 g thuốc với 3,5 ml Lidocain 1%.
– Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 2 g thuốc với 40 ml dung dịch tiêm truyền không chứa Calci (Natri Clorid 0,9%, Glucose 5%, 10%,…), thời gian truyền ít nhất 30 phút.
– Không pha lẫn dung dịch thuốc với các thuốc kháng sinh khác.
– Vị trí tiêm cần được tiệt trùng đúng cách.
– Kiểm tra bằng mắt các tiểu phân nhỏ hoặc màu dung dịch trước khi tiêm.
– Không để kim tiêm đâm xuyên qua mạch máu, nếu không sẽ gây hoại tử.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn:
+ Điều trị nhiễm khuẩn: 1 – 2 g/ngày, mỗi ngày 1 – 2 lần, trường hợp nặng dùng 4 g/ngày.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn: Tiêm 1 g từ 30 – 120 phút trước phẫu thuật, phẫu thuật trực tràng dùng 2 g.
– Trẻ em: Thường dùng 20 – 50 mg/kg/ngày.
+ Trên 12 tháng, dưới 50 kg: Mỗi ngày tiêm 1 lần, nặng có thể tăng lên 80 mg/kg/ngày (truyền tĩnh mạch).
+ Trẻ nhỏ hơn 12 tháng tuổi: Truyền tĩnh mạch 60 phút.
– Suy thận và suy gan:
+ Độ thanh thải creatinin CC < 10 ml/phút: Không quá 2 g/ngày.
+ Thẩm phân máu: Tiêm 2 g sau khi thẩm phân, hiệu lực trong 72 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Hiếm khi quên liều do được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Quá liều:
– Triệu chứng: Có thể gặp hiện tượng rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
– Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Điều trị triệu chứng phối hợp hỗ trợ phục hồi. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc không loại bỏ được thuốc.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các kháng sinh Cephalosporin, Beta – Lactam khác.
– Trẻ có cả số tuần thai và tuần tuổi dưới 41 (sinh non).
– Trẻ sơ sinh tăng Bilirubin máu, dùng cùng chế phẩm chứa Calci.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:
+ Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và tiểu cầu, tiêu chảy, phân mềm, tăng men gan, phát ban.
+ Ít gặp: Nhiễm nấm sinh dục, nhức đầu, ngứa, viêm tĩnh mạch, sốt, tăng Creatinin máu.
+ Hiếm gặp: Viêm đại tràng kết màng giả, co thắt phế quản, mày đay, tiểu ra máu, phù, ớn lạnh, đường niệu.
+ Chưa rõ tần xuất: Hội chứng Stevens Johnson, Lyell, dương tính giả xét nghiệm Glucose máu, xét nghiệm không Enzym xác định Glucose niệu, xét nghiệm Coombs.
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Nếu dùng dung dịch có chứa Calci để pha thuốc có thể tạo kết tủa dẫn đến tắc mạch, hoại tử gây nguy hiểm cho người bệnh. Hiện tượng kết tủa cũng có thể xảy ra nếu dụng cụ tiêm, truyền có chứa Calci.
– Thuốc chống đông đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi chỉ số INR, điều chỉnh liều hợp lý ngay cả sau điều trị bằng Ceftriaxone.
– Aminoglycosid: Tăng độc tính trên thận, thận trọng và theo dõi chức năng thận nếu phải dùng hai thuốc này cùng nhau.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai, tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc với bào thai. Thận trọng, nhất là trong 3 tháng đầu, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
– Phụ nữ cho con bú: Ceftriaxon được đào thải một phần qua sữa mẹ. Chưa rõ hiệu quả của thuốc lên trẻ bú mẹ nhưng không loại trừ nguy cơ tiêu chảy, nhạy cảm với thuốc. Nên ngừng cho con bú nếu phải dùng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bắt buộc phải cho con bú khi đang dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, thận trọng khi tham gia các hoạt động yêu cầu sự tỉnh táo, tập trung.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Trẻ sơ sinh có nguy cơ tạo kết tủa Ceftriaxone – Calci cao hơn so với người lớn. Người trên 28 ngày tuổi, có thể dùng thuốc và dung dịch chứa Calci kế tiếp nhau đối nếu: Tiêm ở các vị trí khác nhau, thay thế dây truyền hoặc vệ sinh sạch dây truyền khi dùng cùng.
– Trong quá trình điều trị thấy dấu hiệu thiếu máu, cần cân nhắc nguyên nhân do dùng thuốc để đưa ra chẩn đoán, xử trí thích hợp.
– Định kỳ xét nghiệm toàn bộ công thức máu khi điều trị kéo dài.
– Do Ceftriaxone ở dạng muối Natri nên thận trọng với người có chế độ ăn phải kiểm soát Natri.
– Có thể sử dụng phối hợp với một số kháng sinh khác nếu nghi ngờ vi khuẩn kháng Ceftriaxone.
– Khả năng bị sỏi mật, ứ mật, sỏi thận có thể tăng lên do ở bệnh nhân điều trị kéo dài.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Triaxobiotic 1000 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Triaxobiotic 1000 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 200.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Triaxobiotic 1000 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Diệt được nhiều loại vi khuẩn, vì vậy được sử dụng trong nhiều bệnh lý khác nhau.
– Sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, nhượng quyền từ Bồ Đào Nha.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Tạo tủa, làm tắc mạch nếu dùng với các thuốc chứa Calci.
– Cần có sự hỗ trợ của y bác sĩ khi sử dụng thuốc vìa đây là thuốc tiêm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.