Thuốc Trimeseptol là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 25 vỉ x 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần chính
Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần chính sau đây:
– Sulfamethoxazol 400mg.
– Trimethoprim 80mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
– Sulfamethoxazol là một kháng sinh nhóm Sulfonamid, có tác dụng ức chế cạnh tranh với tế bào vi khuẩn trong quá trình tổng hợp acid Folic.
– Trimethoprim có cấu trúc chứa nhóm Pyrimidin, cũng là một kháng sinh giúp ngăn cản đặc hiệu enzym Dihydrofolat reductase của vi khuẩn hoạt động.
– Thuốc là sự kết hợp cả 2 thành phần với tỷ lệ 5 phần Sulfamethoxazol và 1 phần Trimethoprim. Vì vậy ngăn cản hai giai đoạn liên tiếp của quá trình chuyển hóa Acid Folic. Dẫn đến ức chế sự tổng hợp Purin hiệu quả, Thymin và cuối cùng là DNA của vi khuẩn.
– Cơ chế hiệp đồng tác dụng này còn giúp chống lại sự phát triển kháng thuốc của vi khuẩn, mở rộng phổ kháng khuẩn cần thiết cho quá trình điều trị bệnh.
Chỉ định
Thuốc Trimeseptol trị bệnh gì? Dùng để làm gì? Thuốc được dùng điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính, thường tái phát ở nữ giới trưởng thành.
– Viêm tuyến tiền liệt do nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
– Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.
– Viêm phổi cấp ở trẻ.
– Viêm tai giữa cấp ở trẻ.
– Viêm xoang má cấp người lớn.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
– Lỵ trực khuẩn (tình trạng kháng thuốc ngày càng tăng).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc sản xuất dạng viên nén, uống với một lượng nước vừa phải.
– Để giảm kích ứng đường tiêu hóa, người bệnh nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc được dùng với liều khác nhau tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn và độ tuổi của người bệnh, khuyến cáo như sau:
– Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không có biến chứng:
+ Đối với người lớn: Uống 1 viên/lần, mỗi 12 giờ, trong thời gian 10 ngày.
+ Đối với trẻ em: Dùng liều (40mg Sulfamethoxazol + 8mg Trimethoprim)/kg/lần, mỗi 12 giờ, trong thời gian 10 ngày.
– Điều trị viêm đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ giới trưởng thành: Dùng liều 1-2 viên/lần, 1 hoặc 2 lần mỗi tuần để giảm tần suất tái phát.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp hay đợt cấp tính của viêm phế quản mạn ở người lớn: Dùng liều 2-3 viên, 2 lần/ngày, trong thời gian l0 ngày.
– Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: Dùng liều (40mg Sulfamethoxazol + 8mg Trimethoprim)/kg/24 giờ, chia 2 lần mỗi ngày, trong thời gian 5-10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, lỵ trực khuẩn:
+ Đối với người lớn: Uống 2 viên/ngày, cách nhau mỗi 12 giờ, trong thời gian 5 ngày.
+ Đối với trẻ em: Dùng liều (40mg Sulfamethoxazol + 8mg Trimethoprim)/kg/24 giờ, chia 2 lần mỗi ngày, trong thời gian 5 ngày.
– Viêm phổi do Pneumocystis carinii gây ra: Dùng liều (100mg Sulfamethoxazol + 20mg Trimethoprim)/kg/24 giờ, chia đều cách 6 giờ, trong thời gian 14-21 ngày.
– Người mắc bệnh suy thận: Liều lượng được điều chỉnh giảm theo độ thanh thải Creatinin:
+ > 30ml/phút: Dùng liều thông thường.
+ Từ 15-30ml/phút: Chỉ sử dụng 1⁄2 liều thường dùng.
+ < 15ml/phút: Không dùng thuốc.
Chú ý sử dụng thuốc theo đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc thầy thuốc kê đơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Hạn chế tối đa tình trạng quên liều, quá liều ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
– Quên liều:
+ Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến lần sử dụng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc sau đó như bình thường.
+ Không được dùng gấp đôi liều cho một lần uống.
– Quá liều:
Triệu chứng:
+ Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh.
+ Loạn quá trình tạo máu.
+ Vàng da.
+ Ức chế tủy xương.
Xử trí:
+ Gây nôn và rửa dạ dày.
+ Acid hóa nước tiểu nhằm làm tăng đào thải Trimethoprim.
+ Có dấu hiệu ức chế tủy, cần cho người bệnh dùng liều 5-15mg/ngày Leucovorin (Acid Folinic) đến khi hồi phục sự tạo máu.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Trimeseptol điều trị cho bệnh nhân trong các trường hợp sau:
– Người mắc suy thận nặng mà không theo dõi được sự biến đổi nồng độ thuốc trong huyết tương.
– Người bị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic gây ra.
– Có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng bất lợi có thể xảy ra khi người bệnh sử dụng thuốc, thường xuất hiện ở khoảng 10% bệnh nhân.
– Triệu chứng: Thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa (5% người dùng) và các phản ứng trên da với tỷ lệ 2% (thường nhẹ: phát ban, mụn phỏng hoặc rất nặng như hội chứng Lyell có thể gây chết).
+ Hay gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, có thể sốt, ngứa hoặc phát ban.
+ Ít gặp hơn: Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa Eosin, ban xuất huyết, mày đay.
+ Hiếm khi gặp phải các phản ứng phản vệ, vàng da, ứ mật, hoại tử gan, bệnh về huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm bạch cầu hạt, viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ảo giác, ù tai,…
– Cách xử trí ADR:
+ Dùng Acid Folic liều 5-10mg/ngày giúp tránh được các ADR do thiếu Acid Folic gây ra.
+ Người bệnh cần uống đủ nước để hạn chế tình trạng kết tinh Kali huyết thành sỏi.
+ Không nên phơi nắng để tránh mẫn cảm với ánh sáng do sử dụng thuốc.
Cần thiết thông báo ngay cho bác sĩ hoặc các nhân viên y tế những tác dụng không mong muốn gặp phải để có biện pháp giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Trong trường hợp người bệnh sử dụng đồng thời Trimeseptol với nhiều loại thuốc khác có thể xảy ra một số tương tác như sau:
– Dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu, nhất là nhóm Thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
– Giảm tốc độ thải trừ dẫn đến tăng tác dụng của Methotrexat do Sulfonamid có khả năng ức chế sự gắn protein và bài tiết qua ống thận của Methotrexat.
– Sử dụng đồng thời với Pyrimethamin với liều 25mg/tuần gây tăng nguy cơ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
– Thuốc ức chế quá trình chuyển hóa Phenytoin ở gan nên có thể gây tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.
– Dùng thuốc ở người bệnh đang dùng Warfarin có thể gây kéo dài thời gian Prothrombin.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến đến hiệu quả, cũng như tránh các tác dụng xấu đến sức khỏe, cần báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ:
+ Sulfonamid có thể gây tình trạng vàng da ở trẻ sơ sinh do sự đẩy Bilirubin ra khỏi Albumin huyết tương.
+ Mặt khác, cả Trimethoprim và Sulfamethoxazol đều có thể ức chế sự chuyển hóa Acid Folic – là một chất quan trọng trong thời kỳ mang thai. Vì thế, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Và trong trường hợp này, phải bổ sung thêm Acid Folic cho mẹ.
– Cho con bú:
Không được sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú vì thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và trẻ sơ sinh là đối tượng nhạy cảm.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể dùng được cho người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng mà không có bất kỳ tác dụng bất lợi nào.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chỉ sử dụng thuốc theo đơn của thầy thuốc điều trị.
– Khi viên thuốc bị mất màu, ẩm mốc, mờ nhãn hoặc có nghi ngờ về chất lượng thì không được uống mà phải đem đến nơi cung cấp để xác định rõ khả năng tác dụng.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc trong điều kiện khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào, tránh không khí quá ẩm.
– Nhiệt độ phòng không quá 30°C.
– Để thuốc xa tầm tay của trẻ nhỏ.
– Tuyệt đối ko sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Trimeseptol mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Trimeseptol đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động. Vì thế, để mua được thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá cả ưu đãi nhất, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc website của công ty nhận tư vấn cụ thể.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nan cho mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về thuốc
Ưu điểm
– Thuốc ở dạng kết hợp, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn, có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp, đường tiêu hóa,…
– Thuốc sử dụng đường uống, tiện lợi cho người bệnh.
– Giá thành thấp.
Nhược điểm
– Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ cho bệnh nhân trong quá trình sử dụng.
– Không dùng được cho người suy giảm chức năng thận hoặc bà mẹ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.