Thuốc Turbe là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty dược phẩm Nam Hà.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 12 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
– Rifampicin 150 mg.
– Isoniazid 100 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Rifampicin: Là dẫn chất bán tổng hợp của Rifamycin B, có công dụng kháng lao.
+ Rifampicin có tác dụng đối với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt nhạy cảm với vi khuẩn lao, phong và các Mycobacterium khác như M. avium, M. bovis. Nồng độ tối thiểu gây ra tác dụng ức chế đối với vi khuẩn lao là 0,1 – 2,0 mcg/ml.
+ Không kháng chéo với kháng sinh và thuốc kháng lao khác.
+ Tạo phức bền vững giữa thuốc và enzym tổng hợp RNA phụ thuộc DNA của vi khuẩn gây bất hoạt enzyme.
– Isoniazid: Là một trong những thuốc hóa học được sử dụng sớm nhất ở bệnh nhân bị bệnh lao.
+ Chưa có nhiều báo cáo về cơ chế tác dụng của Isoniazid, nhưng có thể do khả năng ức chế tổng hợp Acid Mycolic làm phá vỡ thành tế bào vi khuẩn. Nồng độ ức chế tối thiểu là 0,02 – 0,2 microgam/ml trên in vitro.
+ Thuốc có độ nhạy cao, đặc hiệu với chủng vi khuẩn Mycobacterium đặc biệt là Mycobacterium tuberculosis.
Chỉ định
Thuốc Turbe được kê đơn trong điều trị nhiễm lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc theo đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Uống vào buổi sáng lúc đói với lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
Tính toán liều lượng dùng theo cân nặng và phải tuân thủ theo phác đồ điều trị của bộ y tế. Liều tham khảo:
– Người dưới 50kg: 3 viên/ngày.
– Người trên 50kg: 4 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Quên liều: Phải uống ngay khi nhớ ra. Không uống gấp đôi liều chỉ định.
* Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngủ lịm nhanh chóng xảy ra sau khi dùng quá liều.
+ Da, nước tiểu, phân, nước bọt, nước mắt có màu đỏ nâu hoặc da cam, tùy thuộc vào lượng thuốc đã dùng.
+ Nếu ngộ độc nặng có thể bị hôn mê, co giật, toan chuyển hóa, Aceton niệu và tăng Glucose huyết. Nếu không xử lý kịp thời có thể dẫn tới tử vong.
– Xử lý: Ngừng sử dụng thuốc. Đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế gần nhất để cấp cứu kịp thời trong trường hợp nhiễm độc nặng. Trường hợp nhiễm độc nhẹ, liên hệ bác sĩ trực tiếp tư vấn và xử lý.
Chống chỉ định
Thuốc không được phép sử dụng trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Suy chức năng gan, bệnh động kinh và viêm đa dây thần kinh.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin do cơ chế gây cảm ứng enzym Cytochrom P450.
Tác dụng không mong muốn
Các thành phần trong công thức gây ra một số tác dụng phụ sau:
– Rifampicin:
+ Ở những tuần đầu điều trị có thể xảy ra tình trạng tăng men gan, tuy nhiên triệu chứng này không có ý nghĩa lâm sàng và sẽ mất đi khi bệnh nhân tiếp tục sử dụng trong những tuần điều trị tiếp theo hoặc khi ngừng thuốc.
+ Hiếm gặp: Viêm gan và vàng da.
+ Nếu bệnh nhân dùng thuốc trở lại sau một thời gian ngừng thuốc có thể gặp các triệu chứng giống như cúm và có nguy cơ bị giảm tiểu cầu, thiếu máu do tan huyết, suy thận cấp tính.
– Isoniazid:
+ Đối với phụ nữ có thai, người suy dinh dưỡng, nghiện rượu, tiểu đường, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng xuất hiện tình trạng thoái hóa dây thần kinh ngoại biên.
+ Ít gặp: Viêm gan. Tuy tác dụng phụ không phổ biến nhưng cần ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị.
+ Ngoài ra có thể gặp tình trạng tăng men gan đột ngột trong thời kỳ đầu dùng thuốc nhưng điều này không có ý nghĩa lâm sàng.
– Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của các thành phần trong công thức đối với một số thuốc khác như sau:
– Rifampicin:
+ Do cơ chế gây cảm ứng enzym Cytochrom P450, làm tăng chuyển hóa và bài tiết, thuốc làm giảm sinh khả dụng của một số thuốc khi dùng đồng thời.
+ Nên tránh phối hợp thuốc với những loại thuốc sau: Isradipin, Nifedipin và Nimodipin.
+ Cần phải điều chỉnh liều khi dùng chung với thuốc tránh thai, Erythromycin, Cloramphenicol, Theophylin…
– Isoniazid:
+ Ức chế chuyển hóa một số thuốc gây tích lũy thuốc và ngộ độc. Các thuốc sau khi dùng phối hợp cần chỉnh liều: thuốc chữa bệnh động kinh, Alfentanil, Benzodiazepin, Theophylin…
+ Sử dụng đồng thời với rượu, Rifampicin, Acetaminophen gây tăng độc tính trên gan. Cần lưu ý với những bệnh nhân suy gan hoặc có tiền sử các bệnh về gan.
+ Khi phối hợp Isoniazid với Niridazole có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh như co giật và rối loạn tâm thần.
+ Làm giảm tác dụng của Ketoconazole do làm giảm nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
+ Khi sử dụng cùng với Corticoid, Isoniazid bị tăng thải trừ và giảm tác dụng.
+ Các thuốc kháng acid đặc biệt là muối nhôm gây giảm hấp thu thuốc dẫn đến giảm tác dụng. Để hạn chế việc này, cần sử dụng các thuốc cách nhau ít nhất 1 giờ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Rifampicin:
+ Khi sử dụng với phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối, có thể gây tình trạng xuất huyết do giảm Prothrombin – huyết ở cả người mẹ và bào thai. Vì vậy để tránh tình trạng trên nên sử dụng vitamin K để dự phòng. Các thí nghiệm trên động vật cho thấy Rifampicin có thể dẫn đến dị tật ở xương. Do đó, chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và có giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
+ Đối với phụ nữ cho con bú, thuốc bị đào thải qua đường sữa mẹ, tuy nhiên chưa có báo cáo nào liên quan đến nguy cơ xảy ra đối với trẻ.
– Isoniazid: Cho tới nay chưa có bằng chứng nào về phản ứng bất lợi đối với phụ nữ có thai và cho con bú khi sử dụng.
– Vì những tác dụng phụ của các thành phần trong công thức nên việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương cũng như suy giảm thị giác. Có thể sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Khi sử dụng thuốc cần thận trọng:
– Rifampicin:
+ Đánh giá cẩn thận chức năng gan của những người nghiện rượu và những người có tiền sử bị bệnh gan.
+ Với những bệnh nhân tiếp tục sử dụng thuốc sau một thời gian dài không có hiệu lực, có thể xuất hiện những đáp ứng miễn dịch trong huyết thanh như suy thận, tan huyết. giảm tiểu cầu… Trong trường hợp này cần phải ngừng sử dụng thuốc ngay.
+ Gây ra tình trạng nước tiểu, nước mắt, phân có màu vàng sẫm, đổi màu kính sát tròng. Tuy nhiên bệnh nhân không cần quan tâm đến những biểu hiện này.
– Isoniazid:
+ Kiểm tra tình trạng men chuyển hóa của gan trong huyết thanh.
+ Kết hợp sử dụng Vitamin B6 10mg mỗi ngày đối với những bệnh nhân bị suy thoái dây thần kinh ngoại biên do nghiện rượu, suy dinh dưỡng, bệnh nhân bị tiểu đường…
+ Gây ra một số cơn kích động với bệnh nhân bị động kinh.
+ Phải kiêng rượu trong suốt quá trình sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Turbe giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau dao động khoảng 170.000 VNĐ.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Turbe có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dùng đường uống, dễ sử dụng và bảo quản.
– Tần suất sử dụng thuốc trong ngày thấp.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn.
– Dùng được cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
– Giá cả tương đối hợp lý.
Nhược điểm
– Có thể gặp một số tác dụng phụ nguy hiểm trên gan. Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh gan không sử dụng được.
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.