Thuốc Uphadol EXTRA là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 25 – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa:
– Paracetamol 500mg.
– Caffeine 65mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
Paracetamol:
– Hoạt tính giảm đau, hạ sốt ở người sốt cao. Tuy nhiên, hầu như không ảnh hưởng đến thân nhiệt ở cơ thể bình thường.
– Tác động lên vùng dưới đồi gây giãn mạch, tăng dòng máu ngoại biên. Nhờ vậy, tác dụng hạ nhiệt tốt.
Caffeine: Tạo tác dụng hiệp đồng làm tăng hiệu quả giảm đau.
Chỉ định
Thuốc Uphadol EXTRA được dùng trong các trường hợp sau:
– Các cơn đau nhẹ đến trung bình như đau họng, đau nửa đầu, nhổ răng, viêm khớp, đau đầu, đau bụng kinh, đau cơ xương khớp, đau răng,…
– Sốt.
Cách dùng
Cách sử dụng
Sử dụng theo đường uống, bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Liều dùng
Tham khảo liều sử dụng dưới đây:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
– Uống 1 – 2 viên/lần mỗi 4 – 6 giờ nếu cần.
– Liều tối đa: 8 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Uống lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, bỏ qua nếu quá gần lần dùng tiếp theo. Vẫn dùng liều kế tiếp như bình thường. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều nhằm mục đích bù cho phần đã quên.
– Khi quá liều:
Có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều như:
+ Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, xanh xao.
+ Tăng Transaminase, Bilirubin.
+ Tăng nguy cơ hoại tử tế bào gan, thậm chí gây tử vong.
Theo dõi kỹ biểu hiện của người dùng. Nếu nghi ngờ ngộ độc thuốc, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Thiếu hụt Glucose – 6 – Phosphat Dehydrogenase.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng, có thể ít gặp các tác dụng ngoài ý muốn sau:
– Ban đỏ, phản ứng quá mẫn, mày đay.
– Buồn nôn, nôn.
– Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, toàn thể huyết cầu.
– Mệt mỏi, bồn chồn, hồi hộp, mất ngủ.
– Nếu sử dụng dài ngày có thể gây độc tính trên thận.
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ tác dụng phụ nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xảy ra hiện tượng tương tác thuốc khi dùng chung với các dược phẩm khác như:
– Leflunomide, Teriflunomide: Tăng nguy cơ ngộ độc gan, bao gồm tăng Transaminase gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan và suy gan cấp đã được báo cáo.
– Lomitapide, Mipomersen: Gây tăng Transaminase huyết thanh và nhiễm mỡ gan.
– Pexidartinib: Gây nhiễm độc gan nghiêm trọng, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.
– Prilocaine: Tăng nguy cơ mắc bệnh Methemoglobin huyết, dẫn đến giảm khả năng vận chuyển Oxy của máu gây nên tình trạng thiếu Oxy ở một số mô và cơ quan.
– Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt: Tăng tác dụng hạ sốt nghiêm trọng.
– Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin): Tăng tính độc trên gan.
– Sử dụng rượu trong quá trình điều trị làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ trên gan.
Các báo cáo trên có thể chưa được đầy đủ. Do đó, không tự ý phối hợp với các thuốc khác, kể cả thực phẩm chức năng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
Các kết quả nghiên cứu cho thấy thuốc có khả năng vượt qua được nhau thai, tuy nhiên:
+ Chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng Paracetamol trong thai kỳ.
+ Thí nghiệm trên động vật chỉ ra mối liên quan giữa những ảnh hưởng bất lợi trên bào thai với việc dùng Caffeine ở liều rất cao. Nhưng nếu dùng đúng liều khuyến cáo thì không gây bất cứ nguy cơ nào đối với thai nhi.
Do đó, không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết được vào sữa mẹ. Những phản ứng bất lợi trên trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Vậy nên, chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn có thể sảy cho trẻ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho các đối tượng sau:
+ Tiền sử thiếu máu do chứng xanh tím có thể không lộ rõ mặc dù nồng độ Methemoglobin máu cáo.
+ Suy giảm chức năng gan hoặc thận.
– Paracetamol không độc ở liều điều trị.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Uphadol EXTRA giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc giảm đau Uphadol EXTRA hiện đã được phép lưu hành tại các hiệu thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá có thể thay đổi ít nhiều. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline ở bên cạnh.
Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Uphadol EXTRA có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng cao.
– Tác dụng giảm đau, hạ sốt hiệu quả. Bên cạnh đó, còn có hoạt tính thư giãn cơ, tạo cảm giác thoải mái.
– Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Chưa rõ thuốc có gây ảnh hưởng bất lợi đến sự phát triển của thai nhi và trẻ bú mẹ hay không.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ trong quá trình điều trị hoặc tương tác với thuốc khác.
– Gây nguy hiểm nếu uống quá liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.