Thuốc Ursobil 300 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
ABC Farmaceutici S.P.A – Italy.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Acid Ursodeoxycholic 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Acid Ursodeoxycholic
Acid Ursodeoxycholic là một dạng của Acid Chenodeoxycholic – một acid có sẵn trong dịch mật của cơ thể.
Sau khi uống Acid Ursodeoxycholic, nó gây ra tác dụng:
– Làm tăng nồng độ chất này theo liều dùng để trở thành Acid mật chính.
– Thay thế chiếm chỗ lượng Acid mật nội sinh độc hại có xu hướng tích tụ trong bệnh lý gan, mật.
– Bảo vệ các tế bào biểu mô của ống dẫn mật bị tổn thương, chống lại tác động xấu của các Acid mật.
– Ngăn chặn sự tự hủy hoại của tế bào gan, làm thay đổi hay duy trì chức năng miễn dịch và kích thích tiết mật từ các tế bào gan và ống dẫn mật.
– Tăng cường khả năng hòa tan Cholesterol trong mật, từ đó chuyển mật có sỏi thành mật không sỏi bằng cách:
+ Giảm bài tiết Cholesterol vào mật: Hạn chế sự hấp thu Cholesterol trong ruột và tổng hợp ở gan.
+ Tăng lượng Acid mật toàn phần.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị các bệnh:
– Phục hồi chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát.
– Làm tan sỏi mật đối với:
+ Sỏi không bị Calci hoá, không cản tia X-quang, có đường kính nhỏ hơn 20mm.
+ Có sỏi khi túi mật còn hoạt động tốt.
+ Sỏi vụn hoặc sỏi tái phát trong ống dẫn mật sau khi đã làm phẫu thuật hoặc cho những người không thể cắt túi mật hoặc có xu hướng gia tăng nguy cơ trong lúc phẫu thuật.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Chỉ sử dụng thuốc khi có sự kê đơn của bác sĩ.
Thuốc được dùng cho đối tượng là người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
– Trường hợp xơ gan mật nguyên phát: Uống từ 13-15 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần. Trong 6 tháng kể từ ngày bắt đầu điều trị, mỗi tháng nên đi kiểm tra chức năng gan và Bilirubin và cứ 6 tháng tiếp theo nên đi kiểm tra.
– Làm tan sỏi mật: Uống từ 8-12 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
+ Nên uống sau ăn và chú ý liều dùng cuối trong ngày là sau ăn tối.
+ Trong quá trình điều trị, cần kiểm tra hiệu quả của thuốc qua siêu âm vào tháng thứ 6 và 12 để đánh giá, tiếp tục theo dõi, đánh giá hiệu quả từ 1-3 tháng sau đó.
+ Sau khi sỏi đã tan hoàn toàn vẫn phải tiếp tục sử dụng thuốc thêm 3-4 tháng.
+ Thời gian điều trị thường không quá 2 năm.
+ Chú ý: Sau 12 tháng không thấy sỏi mật nhỏ đi thì phải đổi thuốc.
– Ở trẻ em, tính an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng. Vì vậy, không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều với mục đích bù liều đã quên.
* Khi quá liều:
– Triệu chứng: Do khả năng hấp thu Acid Ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và được đào thải nhiều qua phân vì vậy các triệu chứng thường khó xảy ra trừ tiêu chảy.
– Cách xử lý: Hiện nay chưa có một phương pháp hữu hiệu nào để điều trị khi quá liều.
+ Trong trường hợp xuất hiện triệu chứng, có thể uống bù nước và cung cấp ion để tránh rối loạn ion điện giải.
+ Nếu không may uống quá liều và xuất hiện độc với cơ thể cần đến ngay cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc không được dùng cho những trường hợp sau:
– Người mẫn cảm với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Bệnh nhân bị tắc ống dẫn mật hoàn toàn (tác động lên mật có thể làm các triệu chứng nghiêm trọng hơn).
– Bệnh viêm gan tiến triển nhanh.
– Thường xuyên đau ở vùng bụng trên.
– Người bị viêm túi mật hoặc đường mật cấp.
– Người đang có sỏi Calci hóa có thể thấy trên X- quang.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ đang có thai.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc, có thể xuất hiện một số tác dụng phụ. Tuy nhiên, không phải ai cũng gặp các tác dụng này.
Các triệu chứng có thể gặp:
– Thường gặp: Tiêu chảy hoặc phân nhão.
– Hiếm gặp: Thay đổi thói quen đi vệ sinh, nhưng có thể hết khi tiếp tục sử dụng thuốc.
– Rất hiếm gặp:
+ Đau bụng nặng phía trên bên phải.
+ Mày đay.
+ Sỏi mật bị Calci hóa.
+ Các vấn đề về gan nặng, nhưng giảm đi sau khi ngừng sử dụng.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần phải thận trọng khi phối hợp thuốc Ursobil 300 với các thuốc:
– Cholestyramin, Colestipol hay thuốc kháng Acid có chứa nhóm Hydroxid và Oxid Nhôm: Do liên kết với Acid Ursodeoxycholic trong ruột làm giảm hiệu quả của thuốc.
Nếu cần phải sử dụng có chứa một trong các chất này, phải uống cách nhau ít nhất 2 giờ
– Cyclosporin: Làm tăng hấp thu của chất này tại ruột.
Nếu bệnh nhân đang dùng Cyclosporin, cần phải chú ý để hiệu chỉnh liều cho hợp lý.
– Ciprofloxacin: Làm giảm hấp thu của chất này trong cơ thể.
– Nitrendipine: Làm giảm nồng độ đỉnh và diện tích dưới đường cong của chất này.
– Các thuốc làm tăng tiết Cholesterol trong mật (Estrogen, thuốc tránh thai nội tiết tố, một số thuốc hạ Lipid): Do có thể làm tăng sỏi mật, tác dụng đối kháng với thuốc.
Nên thông báo với bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng để tránh hiện tượng tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Hiện nay, đã có báo cáo thử nghiệm về độc tính trên bào thai của động vật thí nghiệm. Vì vậy, không được sử dụng thuốc này cho bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Nồng độ trong sữa mẹ là rất thấp và không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên cần cân nhắc kỹ lưỡng khi chỉ định cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng nhiều đến người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chỉ được dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
– Thuốc có chứa một lượng nhỏ Lactose vì vậy, hãy thông báo với bác sĩ nếu cơ thể không dung nạp các loại đường trước khi dùng thuốc Ursobil 300.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh những nơi ẩm mốc, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
– Không vứt thuốc vào thùng rác. Tham khảo ý kiến dược sĩ cách xử lý thuốc khi không sử dụng để bảo vệ môi trường.
Thuốc Ursobil 300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Ursobil 300 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 100.000 VND/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ursobil 300 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc được đánh giá có hiệu quả tốt trong điều trị từ người dùng, làm tan được sỏi mật khi túi mật còn hoạt động.
– Tiện dụng, dễ uống, dễ bảo quản.
– Được sản xuất trên dây truyền hiện đại của nước Ý, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
Nhược điểm
– Thuốc có giá thành tương đối cao.
– Mỗi đợt điều trị thuốc kéo dài.
– Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như tiêu chảy hoặc phân nhão.
– Không sử dụng cho trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.