Thuốc Ursoterol 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên,
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Acid ursodeoxycholic 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Acid ursodeoxycholic
– Là acid mật. Sau khi uống, nó ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột và giảm bài tiết cholesterol vào mật. Do đó, làm giảm độ bão hòa cholesterol của mật, từ từ hòa tan dần dần sỏi mật cholesterol.
– Trao đổi acid mật ưa béo có độc với acid mật ưa nước, giúp bảo vệ tế bào và không gây độc, từ đó cải thiện bài tiết và quá trình điều hòa miễn dịch.
Chỉ định
Thuốc Ursoterol 500mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Xơ gan mật nguyên phát (PBC) nhưng không có xơ gan mất bù.
– Làm tan sỏi mật cholesterol trong túi mật nhưng túi mật vẫn còn hoạt động.
– Rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang cho những đối tượng từ 6 -18 tuổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không nên nghiền nát hoặc nhai viên mà nuốt luôn với nước.
– Thời điểm sử dụng: Buổi tối trước khi đi ngủ với một ít nước.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Điều trị xơ gan mật nguyên phát:
Cân nặng (kg) |
Liều hằng ngày (mg/kg) |
3 tháng đầu |
Sau đó |
||
Sáng |
Trưa |
Tối |
Tối |
||
47 – 62 |
12 – 16 |
250 mg |
250 mg |
250 mg |
750mg |
63 – 68 |
13 – 16 |
250 mg |
250 mg |
500mg |
1000 mg |
49 – 93 |
13 – 16 |
250 mg |
500mg |
500mg |
1250 mg |
94 – 109 |
14 – 16 |
500mg |
500mg |
500mg |
1500mg |
> 110 |
500mg |
500mg |
750mg |
1750mg |
– Làm tan sỏi mật cholesterol: Dùng khoảng 10mg/kg tương đương với
Cân nặng (kg) |
Liều hằng ngày |
< 60 |
500mg |
61-80 |
750mg |
81-100 |
1000mg |
>100 |
1250mg |
Thời gian sử dụng từ 6-24 tháng tùy theo kích thước và thành phần sỏi. Nếu không giảm kích thước sỏi mật sau 12 tháng, nên cân nhắc thay đổi phương pháp khác.
– Trẻ em bị xơ nang từ 6 – 18 tuổi: Dùng 20 mg/kg/ngày chia 2-3 lần, có thể tăng thêm đến 30 mg/kg/ngày.
Cân nặng (kg) |
Liều hàng ngày (mg/kg) |
Sáng (mg) |
Trưa (mg) |
Tối (mg) |
20 – 29 |
17 -25 |
250 |
– |
250 |
30 – 39 |
19 – 25 |
250 |
250 |
250 |
40 – 49 |
20 – 25 |
250 |
250 |
500 |
50 -59 |
21 – 25 |
250 |
500 |
500 |
60 – 69 |
22 – 25 |
500 |
500 |
500 |
70 – 79 |
22 – 25 |
500 |
500 |
750 |
80 – 89 |
22 – 25 |
500 |
750 |
750 |
90 – 99 |
23 – 25 |
750 |
750 |
750 |
100 – 109 |
23 – 25 |
750 |
750 |
1000 |
>110 |
750 |
1000 |
1000 |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Gây tiêu chảy khi uống quá liều
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ursoterol 500mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với acid mật hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Viêm cấp tính của túi mật hoặc đường mật.
– Tắc đường mật (tắc ống mật chủ hoặc ống nang).
– Các cơn đau quặn mật thường xuyên.
– Sỏi mật cản quang.
– Suy giảm khả năng co bóp của túi mật.
– Khi dùng để điều trị rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 – 18 tuổi, không sử dụng thuốc trong trường hợp phẫu thuật cắt lồng ruột không thành công hoặc không khôi phục được dòng chảy của mật tốt ở trẻ em bị thiểu sản đường mật.
Tác dụng không mong muốn
– Có thể gặp một số tác dụng phụ rất hiếm gặp như: sự vôi hóa của sỏi mật, xơ gan gan mất bù, phân nhão, tiêu chảy, đau bụng trên bên phải dữ dội, mày đay.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Colestyramine, Colestipol hoặc thuốc kháng axit có chứa nhôm hydroxit, smectite (nhôm oxit): Làm giảm hấp thu của Acid ursodeoxycholic. Nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
– Ciclosporin: Gây ảnh hưởng đến sự hấp thu chất này từ ruột.
– Ciprofloxacin: Làm giảm sự hấp thu của thuốc này.
– Rosuvastatin: Tăng nhẹ nồng độ rosuvastatin trong huyết tương.
– Nitrendipine: Thay đổi dược động học của chất này, cần theo dõi chặt chẽ khi dùng chung.
– Hormone trong thuốc tránh thai và các chất làm giảm cholesterol trong máu như Clofibrat: Đối khác tác dụng với Acid ursodeoxycholic.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản trong giai đoạn đầu của thời kỳ mang thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên người. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp, chưa thấy phản ứng phụ nào xảy ra ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn chỉ sử dụng khi cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
Trong 3 tháng đầu điều trị, bác sĩ cần theo dõi các chỉ số chức năng gan như AST, ALT… khoảng 4 tuần/lần, sau đó là cứ 3 tháng/lần.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ursoterol 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Ursoterol 500mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy thời gian và địa điểm.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ursoterol 500mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị đánh tan sỏi mật, điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát và xơ gan.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn tuy rất hiếm khi xảy ra.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai.
– Lưu ý một số tương tác có thể gặp phải khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.