Thuốc Vitamin A-D HDPharma (5000/500) là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Vitamin A 5000IU.
– Vitamin D3 500IU.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Vitamin A: Là 1 vitamin tan trong dầu rất cần cho chức năng thị giác, cho sự phát triển và duy trì biểu mô. Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng chiều cao có nhu cầu vitamin A tăng cao.
– Vitamin D3: Tham gia điều hòa nồng độ Calci và phospho trong huyết thanh. Vitamin D3 tăng hấp thu Calci từ thức ăn ở ruột non và tăng vận chuyển calci, phospho từ xương vào máu.
Chỉ định
Thuốc Vitamin A-D HDPharma (5000/500) được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị các triệu chứng thiếu Vitamin A và vitamin D như:
+ Rối loạn thị giác, khô mắt, quáng gà.
+ Phòng loãng xương, nhuyễn xương, gãy xương, còi xương, co cứng cơ, co giật do giảm calci huyết.
+ Rối loạn chuyển hóa phosphat.
– Các bệnh trên da như: Loét trợt, vảy nến, mụn trứng cá.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Sản phẩm dùng theo đường uống.
– Nuốt nguyên viên cùng với ly nước đầy.
– Thời điểm sử dụng: Không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều nhà sản xuất khuyến cáo:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Nếu sử dụng vitamin A, D với liều cao, dài ngày sẽ gây ngộ độc vitamin A, D cùng nhiễm độc calci huyết do vitamin D.
– Xử trí:
+ Ngừng thuốc, ngưng dùng các sản phẩm bổ sung calci, duy trì chế độ ăn có calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.
+ Có thể sử dụng corticoid hoặc các thuốc lợi tiểu để tăng thải calci. Hoặc lọc máu thận, thẩm phân màng bụng.
+ Nếu ngộ độc cấp thì gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày thì dùng dầu khoáng có thể giúp thải trừ vitamin D qua phân.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi thận.
– Rối loạn hấp thu lipid.
– Trẻ em < 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Người thừa vitamin A.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng liều cao, dài ngày hoặc tăng đáp ứng với liều bình thường thì mới dẫn đến ngộ độc mạn tính Vitamin A và D với các biểu hiện như sau:
Vitamin A:
– Mệt mỏi, chán ăn, nôn, sút cân, rối loạn tiêu hóa
– Dễ bị kích thích, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt nẻ.
– Thiếu máu, nhức đầu, phù nề dưới da, đau xương khớp, calci huyết cao.
– Ở trẻ em con gây tăng áp lực nội sọ, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
Vitamin D:
– Thường gặp:
+ Mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu.
+ Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, buồn nôn, nôn, chuột rút, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
+ Ù tai, giảm trương lực cơ, mất điều khiển, ngoại ban, đau xương khớp, dễ bị kích thích.
– Ít gặp:
+ Tiết niệu – sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm độc thận, tiểu đêm, đa niệu, khát nhiều, protein niệu.
+ Sổ mũi, ngứa, sụt cân, thiếu máu, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy…
+ Loãng xương ở người lớn, giảm phát triển xương ở trẻ nhỏ.
– Hiếm gặp:
+ Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
+ Chuyển hóa: Tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nito ure huyết, tăng men gan…
+ Loạn tâm thần, rối loạn điện giải, nhiễm toan nhẹ.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc của Vitamin A-D HDPharma (5000/500) cần lưu ý trong quá trình sử dụng bao gồm:
– Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
– Thuốc tránh thai làm tăng nồng độ vitamin A.
– Tránh dùng cùng isotretinoin vì sẽ gây tình trạng như dùng quá liều vitamin A.
– Không dùng Vitamin D với Cholestyramin, colestipol hydroclorid, dầu khoáng vì sẽ giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
– Vitamin D dùng cùng với thuốc lợi tiểu Thiazid ở người bị thiểu năng tuyến cận giá sẽ làm tăng nồng độ calci trong máu.
– Không nên dùng vitamin D cùng lúc với glycosid trợ tim vì sẽ làm tăng calci huyết tương dẫn đến tăng độc tính glycosid gây loạn nhịp.
– Phenobarbital và/hoặc phenytoin làm giảm nồng độ vitamin D trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành chất không hoạt tính.
– Corticoid làm giảm tác dụng của vitamin D.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc chống chỉ định dùng cho đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
Cần chú ý không dùng cùng các thuốc có cùng thành phần vitamin A và D để tránh nguy cơ quá liều.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì, viên bị mốc, chảy nước…
Thuốc Vitamin A-D HDPharma (5000/500) giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 25.000VNĐ/hộp. Giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vitamin A-D HDPharma (5000/500) có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Nồng độ vitamin A và vitamin D cao nên cho hiệu quả điều trị nhanh chóng.
– Liều dùng 1 lần/ngày hạn chế được việc quên liều.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Không sử dụng được cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em < 12 tuổi.
– Cần thận trọng tránh dùng liều cao dài ngày có thể bị nhiễm độc với các triệu chứng nguy hiểm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.