Thuốc Vitamin AD – OPC là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Vitamin A 5000IU.
– Vitamin D3 500IU.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Vitamin A: Là một vitamin tan trong nước, quan trọng cho thị giác và sự tăng trưởng, phát triển, duy trì của biểu mô.
– Vitamin D3:
+ Dạng hoạt tính có tác dụng điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh.
+ Đồng thời làm tăng hấp thu calci và phospho từ thức ăn, chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng. Qua đó có thể duy trì nồng độ bình thường của các khoáng chất này trong huyết thanh.
Chỉ định
Thuốc Vitamin AD – OPC được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Phòng và điều trị nhuyễn xương, loãng xương.
– Phòng và điều trị thiếu vitamin A, D trong các trường hợp:
+ Rối loạn thị lực (quáng gà, khô mắt).
+ Trẻ còi xương do dinh dưỡng, còi xương do chuyển hóa.
+ Bệnh về da (vảy nến, trứng cá).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ thời điểm nào.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Phòng bệnh: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 1 viên/ngày.
– Điều trị bệnh: Uống thuốc theo chỉ định của thầy thuốc.
– Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú: Uống theo chỉ định của thầy thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
Nhiễm độc vitamin D:
– Ngừng thuốc, ngừng cung cấp hoặc duy trì khẩu phần ăn ít calci. Truyền dịch hoặc uống nhiều nước.
– Trường hợp cần thiết, dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng đào thải calci.
– Có thể lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra ngoài cơ thể.
– Nếu ngộ độc cấp (vừa mới uống), có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày.
– Sử dụng dầu khoáng để kích thích thải trừ vitamin D qua phân trong trường hợp thuốc đã đi qua dạ dày.
Nhiễm độc vitamin A:
– Ngộ độc mạn tính (Dùng liều cao kéo dài):
+ Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, dễ bị kích thích, sút cân, mệt mỏi, nôn, chán ăn,…
+ Các triệu chứng dần biến mất khi ngừng sử dụng vitamin A nhưng xương có thể ngừng phát triển.
– Ngộ độc cấp tính (Dùng liều rất cao):
+ Triệu chứng (Xuất hiện sau khi uống thuốc 6 – 24 giờ): Chóng mặt, nôn, mê sảng, buồn ngủ, dễ bị kích thích, ỉa chảy, hoa mắt, buồn nôn, co giật, nhức đầu,…
+ Cần ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Vitamin AD – OPC không được sử dụng cho những đối tượng sau:
– Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân suy chức năng thận hoặc gan.
– Người thừa vitamin A, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc: Rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, đau đầu, rối loạn chuyển hóa calci, dễ bị kích thích,…
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Vitamin AD – OPC với những thuốc sau:
– Neomycin: Làm giảm hấp thu vitamin A.
– Glycosid trợ tim: Gây loạn nhịp tim.
– Dầu parafin: Làm cản hấp thu vitamin D, A qua ruột.
– Phenytoin, Phenobarbital: Làm tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
– Thuốc tránh thai: Gây tăng nồng độ trong huyết tương của vitamin A.
– Corticoid: Làm cản trở tác dụng của vitamin D.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Không nên dùng vitamin D với liều cao hơn liều khuyến cáo bổ sung hàng ngày (400IU) cho người mang thai bình thường.
+ Bổ sung vitamin D theo liều được khuyên dùng trong thai kỳ nếu vitamin này trong khẩu phần ăn không đủ hoặc ít tiếp xúc với bức xạ tử ngoại.
+ Không nên dùng vitamin A hoặc các chế phẩm cùng loại như isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai do có nguy cơ gây quái thai khi ở liều 10000IU/ngày.
+ Vì vậy, tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc Vitamin AD – OPC trong thời gian mang thai.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Khi khẩu phần ăn thiếu vitamin D hoặc ít tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nên bổ sung vitamin D từ các chế phẩm khác.
+ Vitamin D bài tiết vào trong sữa mẹ, vì vậy không nên dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo bổ sung hàng ngày đối với người cho con bú.
+ Vitamin A phân bố vào sữa mẹ, liều khuyên dùng hàng ngày với bà mẹ đang cho con bú là 4000 – 4330IU.
+ Để đảm bảo an toàn cho mẹ và trẻ bú mẹ, tham khảo ý kiến bác sĩ khi uống thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Hiện vẫn chưa có các dữ liệu cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác chứa vitamin A, D.
– Không dùng liều cao hàng ngày cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Vitamin AD – OPC giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Vitamin AD – OPC đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 23.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vitamin AD – OPC có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dự phòng và điều trị hiệu quả nhuyễn xương, loãng xương và các trường hợp thiếu vitamin A, D.
– Giá thành rẻ.
– Dạng viên giúp thuận tiện sử dụng.
Nhược điểm
– Không dùng liều cao hàng ngày cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Uống quá liều có thể gây nôn, co giật, mê sảng,…
– Có thể xảy ra tương tác với nhiều thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.