Thuốc VitaSmooth là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 24 viên.
Dạng bào chế
Viên nhai.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Calci (dưới dạng Calci carbonat) 600mg.
– Vitamin D3 (Cholecalciferol) 400IU.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Calci carbonat: Cung cấp Calci cho cơ thể. Đồng thời, nó còn có công dụng điều hòa tính thấm của màng tế bào với Na+ và K+. Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci, nhất là ở trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên.
– Vitamin D3: Tham gia vào quá trình tạo xương, tăng hấp thu calci và phosphat vào ruột, cần thiết trong quá trình calci hóa sụn tăng trưởng. Do đó, nó cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể. Khi cơ thể thiếu hụt vitamin D3, ruột không hấp thu được calci làm giảm nồng độ calci máu, dẫn đến huy động từ xương ra để ổn định nồng độ canxi máu. Vì vậy mà trẻ bị còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm lớn và châm kín thóp.
Chỉ định
Thuốc VitaSmooth được dùng cho những trường hợp sau:
– Thiếu hụt Vitamin D và calci ở người già.
– Bổ sung Vitamin D và Calci như là một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương hay có nguy cơ cao bị thiếu Vitamin D và Calci.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Có thể dùng để ngậm hoặc nhai viên thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Tốt nhất là sau bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng sau: Người lớn là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều tiếp theo như dự định.
+ Chú ý không dùng gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Khát nước quá mức, biếng ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, mệt mỏi, nhức xương, tiểu nhiều, sỏi thận…
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc VitaSmooth không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tăng Calci huyết, tăng Calci niệu, sỏi thận.
– Nằm bất động lâu ngày cùng với tăng Calci huyết hoặc tăng Calci niệu.
– Đang mắc bệnh dẫn đến tăng canxi huyết và/hoặc canxi niệu (như u xương ác tính (di căn xương), bệnh tuyến cận giáp hoạt động quá mức, bệnh tủy xương (u tủy).
– Suy thận.
– Thừa vitamin D (rối loạn thừa vitamin D).
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Canxi: Tăng rối loạn dạ dày-ruột nhẹ như táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, đau dạ dày. Hiếm gặp tình trạng tăng calci niệu, tăng calci máu khi điều trị lâu dài ở liều lượng cao.
– Vitamin D: Liều thông thường không gây độc. Tuy nhiên, khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều thông thường thường vitamin D gây cường vitamin D sẽ thấy rối loạn chuyển hóa calci.
– Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như: tăng Calci huyết, tăng Calci niệu, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy. Ngứa, nổi ban và nổi mẩn đỏ, phản ứng dị ứng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Digilatis: Tăng độc tính của digilatis (nguy cơ loạn nhịp).
– Biphosphonat, muối fluorid: do nguy cơ giảm hấp thụ trong dạ dày ruột của thuốc này nên uống cách tối thiểu 2 giờ trước khi sử dụng calci.
– Thuốc lợi tiểu thiazid: làm giảm sự bài tiết calci trong nước tiểu.
– Kháng sinh tetracylines: giảm khả năng hấp thụ tetracycline nên sử dụng ít nhất 2 tiếng trước hoặc 4-6 tiếng sau khi dùng viên nhai VitaSmooth.
– Vitamin D ở liều cao: cần theo dõi hàng tuần lượng calci trong huyết thanh và nước tiểu.
– Glycosid trợ tim (như digoxin): tăng tác dụng phụ nếu uống quá nhiều canxi.
– Estramustin (thuốc hóa trị), hoóc môn tuyến giáp, các loại thuốc chứa sắt, kẽm, stronti: giảm hàm lượng mà cơ thể hấp thụ. Dùng trong ít nhất 2 tiếng trước hoặc sau khi sử dụng viên nhai VitaSmooth.
– Orlistat (thuốc trị béo phì), thuốc nhuận tràng như dầu paraffin, cholestyramine: giảm hàm lượng vitamin D3 mà cơ thể hấp thụ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Calci và vitamin D cần thiết cho mẹ bầu, tuy nhiên cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ. Không quá 1500 mg Calci và 600 IU vitamin D3 mỗi ngày.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể tiết theo sữa mẹ, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nếu điều trị lâu dài cần kiểm tra nồng độ calci máu định kỳ, nhất là ở người già hoặc đang dùng glycosid trợ tim.
– Thận trọng ở người bị bệnh sarcoid do tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng có hoạt động.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc VitaSmooth giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc VitaSmooth hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc VitaSmooth có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nhai thuận tiện khi sử dụng, không cần nước và dễ mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị thiếu hụt calci và vitamin D, giúp hỗ trợ điều trị loãng xương.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.