Thuốc VPClary 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Clarithromycin 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clarithromycin
– Là một dẫn xuất bán tổng hợp của Erythromycin A.
– Cơ chế: Liên kết với tiểu đơn vị ribosom của vi khuẩn nhạy cảm và ngăn chặn sự tổng hợp protein.
– Phổ kháng khuẩn: Gram dương và gram âm hiếu khí và kỵ khí.
– Chất chuyển hóa 14-hydroxy của Clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn.
Chỉ định
Thuốc VPClary 500mg được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Clarithromycin gây ra sau:
– Viêm họng do vi khuẩn.
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
– Nhiễm trùng da và nhiễm trùng mô mềm ở mức độ nhẹ đến trung bình.
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.
– Kết hợp thích hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn và thuốc làm lành vết loét thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét do vi khuẩn này gây ra.
– Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Vào buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên):
+ Liều lượng thông thường: 250mg x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối).
+ Điều trị liều cao (nhiễm trùng nặng): Liều thông thường có thể tăng lên 500 mg x 2 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ dưới 30mg. Trẻ trên 30kg thì áp dụng như người lớn.
– Suy giảm chức năng thận với độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút: Giảm 1/2 Clarithromycin. Tối đa uống 14 ngày ở những bệnh nhân này.
– Bệnh nhân suy gan: Thận trọng sử dụng.
– Diệt trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng:Thường được dùng kết hợp với một loại kháng sinh khác và một chất ức chế bơm proton trong 1 tuần.
– Thời gian điều trị:
+ Thông thường là 7 – 14 ngày.
+ Nên tiếp tục điều trị ít nhất trong 2 ngày sau khi các triệu chứng thuyên giảm.
+ Đối với nhiễm trùng do S. pyogenes (liên cầu tan huyết beta nhóm A): Dùng ít nhất 10 ngày.
+ Nên tiếp tục điều trị phối hợp để tiệt trừ nhiễm H. pylori trong 7 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc VPClary 500mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Clarithromycin, với các Macrolid khác hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Đang sử dụng các thuốc dưới đây: Stemizole, Cisapride, Pimozide và Terfenadine do làm kéo dài QT (kéo dài QT bẩm sinh hoặc đã được ghi nhận) và rối loạn nhịp tim, bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.
– Đang điều trị bằng Ticagrelor hoặc Renolazine, Ergotamine hoặc Dihydroergotamine, Lomitapide, các chất ức chế HMG-CoA reductase (Statin) được chuyển hóa nhiều bởi CYP3A4, Colchicine.
– Tiền sử QT kéo dài hoặc rối loạn nhịp tim thất, kể cả xoắn đỉnh.
– Rối loạn điện giải (hạ Kali máu hoặc hạ kali máu do nguy cơ kéo dài khoảng QT).
– Suy gan nặng kết hợp với suy thận.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Phổ biến:
+ Mất ngủ, rối loạn nhịp tim, đau đầu, cảm giác khó chịu.
+ Kiểm tra chức năng gan bất thường.
+ Phát ban.
– Ít gặp:
+ Thay đổi thành phần huyết học.
+ Chán ăn, giảm cảm giác thèm ăn.
+ Chóng mặt, thính giác, suy giảm, ù tai.
+ Khó chịu, sốt, suy nhược, đau ngực, ớn lạnh, mệt mỏi…
– Chưa biết tỷ lệ:
+ Viêm đại tràng giả mạc, viêm quầng.
+ Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
+ Suy thận, viêm thận kẽ.
+ Phản ứng phản vệ, phù mạch.
+ Viêm tụy cấp, đổi màu lưỡi, đổi màu răng.
+ Rối loạn tâm thần, trạng thái nhầm lẫn, mất nhân cách, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, giấc mơ bất thường, hưng cảm.
+ Co giật, chứng già nua, rối loạn nhịp tim, chứng loạn nhịp tim, chứng loạn cảm….
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Cisapride, Pimozide, Astemizole và Terfenadine: Kéo dài khoảng QT.
– Ergotamine và Dihydroergotamine: Gây độc tính cấp tính của Ergot đặc trưng bởi co thắt mạch và thiếu máu cục bộ ở các chi và các mô khác.
– Chất ức chế HMG-CoA Reductase (Statin): Tăng nồng độ trong huyết tương, làm tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân.
– Thuốc cảm ứng CYP3A (Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepine, Phenobarbital, St. Johns wort): Thay đổi chuyển hóa của Clarithromycin.
– Thuốc chống loạn nhịp tim: Gây xoắn đỉnh.
– Thuốc uống hạ đường huyết: Gây hạ natri huyết.
– Thay đổi dược động học của Omeprazole, Theophylline, Carbamazepine, Tolterodine, Triazolobenzodiazepines (Alprazolam, Midazolam, Triazolam) sau khi phối hợp.
– Sildenafil, Tadalafil hoặc Vardenafil: Tăng tiếp xúc với chất ức chế Phosphodiesterase.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Trong 6 tháng đầu thai kỳ đã báo cáo nguy cơ sẩy thai tăng lên. Do đó không nên sử dụng cho trong thai ky trừ khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích và rủi ro.
– Bà mẹ cho con bú: Clarithromycin được bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Tính an toàn cho trẻ sơ sinh vẫn chưa được thiết lập. Chỉ sử dụng khi cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, hoa mắt, lú lẫn và mất phương hướng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng sử dụng ở người suy thận nặng, suy chức năng gan từ trung bình đến nặng.
– Đã có báo cáo về tác dụng phụ viêm đại tràng giả mạc từ nhẹ đến ảnh hưởng tới tính mạng, cần chú ý đến tình trạng tiêu chảy trong khi sử dụng thuốc.
– Nguy cơ tăng những vi khuẩn không nhạy cảm.
– Chú ý đến khả năng đề kháng chéo giữa Clarithromycin và các thuốc Macrolid khác, cũng như Lincomycin và Clindamycin.
– Chú ý khi phối hợp với thuốc khác.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc VPClary 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc VPClary 500mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 80.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 70.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp hàng chính hãng, giá rẻ. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc VPClary 500mg có tốt không? Đây là nỗi trăn trở không của riêng ai. Để được giải đáp, hãy cùng chúng tôi tổng kết những ưu nhược điểm chính của thuốc như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn với vi khuẩn nhạy cảm của Clarythromycin.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc thận trọng khi phối hợp với bất cứ thuốc nào khác.
– Có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ, đặc biệt chú ý sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Có thể đề kháng chéo với các thuốc kháng sinh khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.