Thuốc Walerotic là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Zim Laboratories Ltd. – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Cefdinir 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cefdinir
– Là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
– Cơ chế: Ức chế vi khuẩn tổng hợp thành tế bào do có ái lực cao với protein gắn penicillin, đồng thời bền vững với beta – lactamase.
– Phổ kháng khuẩn: Vi khuẩn gram âm, gram dương. Đặc biệt chống lại các vi khuẩn như Staphylococcus và Streptoccocus spp. mạnh hơn các kháng sinh cephem đường uống khác.
Chỉ định
Thuốc Walerotic được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ đến vừa do vi khuẩn nhạy cảm gây nên trong những trường hợp sau:
– Người lớn và thanh thiếu niên:
+ Viêm amidan, viêm họng do S. pyogenes.
+ Viêm phổi mắc phải cộng đồng do S. pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm penicillin) và H. parainfluenzae, M. catarrhalis, H. influenzae (kể cả chủng sinh β – lactamase).
+ Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do S. pyogenes và S. aureus (kể cả chủng sản sinh β – lactamase).
+ Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn tính nguyên nhân do S. pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm penicillin), M. catarrhalis, H. influenzae (kể cả chủng sinh β – lactamase) và H. parainfluenzae (bao gồm β – lactamase sản xuất giống).
+ Viêm xoang hàm trên cấp do M. catarrhalis, H. influenzae (kể cả chủng sản sinh β – lactamase) và S. pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm penicillin).
– Bệnh nhi:
+ Viêm amidan, viêm họng do S. pyogenes.
+ Viêm tai giữa do vi khuẩn cấp tính M. catarrhalis, H. influenzae (kể cả chủng sản sinh β – lactamase) và S. pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm penicillin).
+ Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do S. pyogenes và S. aureus (kể cả chủng sản sinh β – lactamase).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Người lớn và thanh thiếu niên trên 13 tuổi:
+ Viêm phổi mắc phải cộng đồng, nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng: Uống 1 viên mỗi 12 giờ x 10 ngày.
+ Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn, viêm họng, viêm amidan: Uống 1 viên mỗi 12 giờ x 5 – 10 ngày hoặc uống 2 viên mỗi 24 giờ x 10 ngày.
+ Viêm cấp tính xoang hàm trên: Uống 1 viên mỗi 12 giờ x 10 ngày hoặc uống 2 viên mỗi 24 giờ x 10 ngày.
– Người lớn bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút): Uống 1 viên/lần/ngày.
– Bệnh nhân đang lọc máu: Uống 1 viên/ngày hoặc 7mg/kg/ngày.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi: Dùng thuốc dạng hỗn dịch uống.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Chưa có báo cáo về quá liều Cefdinir ở người.
+ Nghiên cứu liều duy nhất 5600mg/kg trên động vật gặm nhấm không có tác dụng phụ.
+ Biểu hiện quá liều đối với các kháng sinh beta – lactam khác bao gồm đau thượng vị, buồn nôn, co giật, nôn, tiêu chảy.
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Trường hợp có phản ứng độc hại nghiêm trọng, đặc biệt nếu chức năng thận bị tổn thương, có thể chạy thận nhân tạo để loại bỏ Cefdinir khỏi cơ thể.
Chống chỉ định
Thuốc Walerotic không được sử dụng cho người dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Thường gặp: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, đau đầu, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo.
– Ít gặp:
+ Mất ngủ, khô miệng, biếng ăn, đầy hơi trong bụng, phát ban, bệnh do nấm Monilia (Candida), chóng mặt, phân bất thường.
+ Chứng khó tiêu, nôn, táo bón, chứng suy nhược, tình trạng mơ màng, chứng khí hư, ngứa.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Walerotic với những thuốc sau:
– Thử nghiệm phòng thí nghiệm: Có thể dẫn đến thử nghiệm glucose trong nước tiểu dương tính giả hoặc phép thử Coomb trực tiếp dương tính.
– Thực phẩm tăng cường và bổ sung sắt: Gây giảm mức độ hấp thu Cefdinir.
– Probenecid: Dẫn đến tăng AUC (diện tích dưới đường cong), thời gian bán thải và Cmax (nồng độ đỉnh) trong huyết tương của Cefdinir.
– Thuốc kháng acid (loại chứa magie hoặc nhôm): Làm giảm tỷ lệ và mức độ hấp thu Cefdinir.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Hiện chưa có nghiên cứu có kiểm soát và đầy đủ của thuốc trên đối tượng này.
+ Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai ở chuột cống (liều 1000mg/kg/ngày) hoặc thỏ (10mg/kg/ngày).
+ Giảm trọng lượng bào thai với liều ≥ 100mg/kg/ngày và trong chuột con ở liều 32mg/kg/ngày.
+ Không quan sát thấy các ảnh hưởng trên các thông số sinh sản của mẹ hay sự sống còn của con cái, hành vi, phát triển hoặc chức năng sinh sản.
+ Do đó, tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Dùng liều đơn 600mg không phát hiện thuốc tiết vào sữa mẹ. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có báo cáo cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Trước khi sử dụng thuốc, nên xác định cẩn thận bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm với penicillin, Cefdinir, cephalosporin hoặc thuốc khác không.
– Điều trị bằng thuốc có thể làm thay đổi hệ thực vật bình thường của ruột, gây nên sự phát triển quá mức C. difficile.
– Dùng thuốc khi nghi ngờ nhiễm khuẩn hoặc chưa được chứng minh hoặc chỉ định phòng ngừa không mang lại lợi ích mà còn làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
– Điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự xuất hiện và phát triển quá mức của vi khuẩn đề kháng. Do đó, cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân, dùng liệu pháp thay thế thích hợp nếu có bội nhiễm.
– Thận trọng dùng thuốc ở những người có tiền sử viêm đại tràng.
– Ở bệnh nhân suy thận thoáng qua hay kéo dài (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), nên giảm tổng liều thuốc hàng ngày.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Walerotic giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Walerotic được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 65.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Walerotic có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm như viêm xoang hàm trên cấp, viêm phổi, viêm amidan,…
– Thời điểm sử dụng không phụ thuộc bữa ăn.
– Thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, nôn, tiêu chảy,…
– Điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự xuất hiện và phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.