Thuốc Xelostad 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Rivaroxaban 10mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Rivaroxaban
– Là hoạt chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa có tính chọn lọc cao và có tác dụng chống huyết khối.
– Thuốc ức chế sự hoạt hóa yếu tố X thành yếu tố Xa thông qua con đường nội sinh và ngoại sinh. Điều này ngăn chặn quá trình hình thành thrombin từ prothrombin thông qua phức hợp prothrombinase. Từ đó, ức chế sự tạo thành các cục máu đông và hoạt hóa tiểu cầu bởi thrombin.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Dự phòng huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người lớn trải qua phẫu thuật thay thế khớp gối hoặc khớp háng.
– Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
– Dự phòng tái phát DVT và PE tái phát ở người lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống với lượng nước vừa phải.
– Đối với bệnh nhân gặp khó khăn trong nuốt, có thể nghiền để hòa với nước hoặc thêm vào thức ăn dạng lỏng.
– Đối với bệnh nhân sử dụng ống thông dạ dày: Nghiền thuốc thành bột rồi hòa với 1 lượng nước nhỏ cho vào ống thông. Sau đó cho thêm 1 ít nước để tráng ống.
– Sinh khả dụng của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn nên có thể uống bất kỳ lúc nào trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Dự phòng huyết khối tĩnh mạch (VTE):
+ Liều khuyến cáo 1 viên/ngày. Liều dùng đầu tiên nên được uống trong 6-10 giờ sau khi phẫu thuật, đã kiểm soát tốt cầm máu.
+ Thời gian điều trị tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Thông thường, thời gian điều trị đối với bệnh nhân trải qua phẫu thuật khớp háng là 5 tuần, còn phẫu thuật khớp gối thường là 2 tuần.
– Điều trị DVT và PE:
+ Liều khởi đầu 15mg/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 3 tuần đầu. Sau đó tăng liều lên 2 viên/lần/ngày để dự phòng tái phát. Bệnh nhân nên sử dụng thuốc có chứa Rivaroxaban hàm lượng 15mg để thay thế liều 15mg.
+ Thời gian điều trị ít nhất 3 tháng hoặc dài hơn tùy theo các yếu tố nguy cơ.
– Dự phòng tái phát DVT và PE:
+ Sau ít nhất 6 tháng điều trị DVT và PE, bệnh nhân sử dụng liều 1 viên/lần/ngày để phòng ngừa tái phát.
+ Đối với người có nguy cơ tái phát cao, có thể cân nhắc liều 2 viên/lần/ngày.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng, hệ số thanh thải Creatinin <15 ml/phút.
+ Bệnh nhân có hệ số thanh thải Creatinin từ 15-30ml/phút: Thận trọng khi sử dụng, cần cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ.
+ Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có hệ số thanh thải Creatinin > 30ml/phút (suy thận nhẹ và trung bình).
– Bệnh nhân suy gan, người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả cho nhóm đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều: Nếu lỡ uống quá liều hãy báo cáo cho bác sĩ và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Xelostad 10 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Bệnh nhân đang chảy máu đáng kể có ý nghĩa lâm sàng như chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu nội sọ,…
– Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu khác như: Heparin, Warfarin,…
– Người mắc bệnh gan có kèm với bệnh đông máu vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Bao gồm bệnh nhân xơ gan Child Pugh B và C.
Tác dụng không mong muốn
Bệnh nhân có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian điều trị như:
– Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, tăng tiểu cầu nguyên phát.
– Trên tim: Nhịp tim nhanh.
– Hệ tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết trực tràng, đau bụng, dạ dày, khó tiêu, khô miệng, buồn nôn, táo bón, nôn mửa.
– Gan mật: Chức năng gan bất thường, vàng da.
– Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng.
– Chỉ số xét nghiệm: Tăng men transaminase, tăng bilirubin, tăng LDH,…
– Cơ xương khớp: Đau đầu chi, chảy máu khớp.
– Thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, xuất huyết nội sọ, bất tỉnh.
– Thận, tiết niệu: Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục, chảy máu, rong kinh, suy thận.
– Hô hấp: Ho ra máu, chảy máu cam.
– Toàn thân: Sốt, phù ngoại vi, mệt mỏi, suy nhược, khó chịu, phù cục bộ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được ghi nhận trên lâm sàng như sau:
– Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 và P-gp: Giảm thải trừ thuốc qua cả gan và thận. Vì vậy, làm tăng đáng kể nồng độ Rivaroxaban trong máu. Các thuốc ức chế CYP3A4 và P-gp xảy ra tương tác gồm:
+ Thuốc chống nấm: Ketoconazole, Fluconazole.
+ Kháng sinh: Erythromycin, Clarithromycin,…
– Rivaroxaban làm tăng nguy cơ chảy máu khi kết hợp với các thuốc sau:
+ Thuốc chống viêm non steroid hoặc chất ức chế tiểu cầu.
+ Thuốc chống đông máu: Heparin, Warfarin.
+ Các thuốc tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs).
+ Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrine (SNRIs).
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nhiều dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Theo các nghiên cứu trên thỏ và chuột cho thấy thuốc có độc tính đối với sức khỏe của người mẹ và thai nhi gây chảy máu nội sinh. Để đảm bảo an toàn tuyệt đối, chống chỉ định dùng thuốc cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu chứng minh tính an toàn và hiệu quả đối với phụ nữ cho con bú. Ở chuột, thuốc được bài tiết vào trong sữa. Do đó, cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ hoặc ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Ngất và chóng mặt đã được báo cáo xảy ra đối với người dùng. Do đó, trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như:
+ Rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải.
+ Bệnh loét đường tiêu hóa.
+ Bất thường về mạch máu trong não hoặc tủy sống.
+ Phẫu thuật não, cột sống hoặc nhãn khoa.
+ Bệnh võng mạc mạch máu.
+ Giãn phế quản hoặc có tiền sử xuất huyết phổi.
– Tăng nguy cơ bị khối máu tụ ở tủy sống hoặc ngoài màng cứng khi gây mê trục thần kinh não tủy cho những bệnh nhân sử dụng thuốc chống huyết khối để dự phòng biến chứng thuyên tắc tĩnh mạch.
– Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân có van tim giả, có tiền sử huyết khối được chẩn đoán mắc hội chứng kháng phospholipid,
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Xelostad 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Xelostad 10 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng với giá cả phải chăng, quý khách hàng hãy đặt mua với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt trực tiếp trên website.
Nhà thuốc Dược Điển Việt Nam cam kết chỉ bán hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng tuyệt đối.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Xelostad 10 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
– Thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống bất kỳ lúc nào, thuận tiện cho người dùng.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Không sử dụng được cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú, bệnh nhân chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa…
– Tác dụng phụ ngất, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Trong thời gian sử dụng, bệnh nhân có thể gặp phải một vài tác dụng phụ không mong muốn.
– Làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.