Thuốc Zafular 200mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Medochemie Ltd., Cộng hòa Síp.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên Zafular 200mg có chứa:
– Bezafibrat 200mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Bezafibrat
– Là thuốc hạ mỡ máu thuộc dẫn chất của acid fibric.
– Cơ chế: ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan.
– Công dụng: Cải thiện một cách đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương bằng cách làm giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp, lipoprotein tỷ trọng thấp (VLDL và LDL). Tuy nhiên làm tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Do đó làm hạ cholesterol máu và triglycerid máu hiệu quả trong điều trị tăng lipid máu tuýp la, IIb, HI, IV và V kết hợp chế độ ăn rất hạn chế mỡ.
Chỉ định
Thuốc Zafular 200mg được dùng cho những trường hợp tăng lipoprotein máu typ la, IIb, HI, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng tốt với chế độ ăn và các liệu pháp thích hợp khác.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
– Nhất thiết phải thực hiện chế độ ăn hạn chế mỡ trong suốt quá trình dùng thuốc.
Liều dùng
Thuốc Zafular 200mg dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc liều khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn:
+ 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Có thể uống 2 viên/lần mỗi ngày. Liều 2 viên/1 lần không thích hợp cho người suy thận.
+ Thường xuyên kiểm tra cholesterol và triglycerid. Nếu kết quả điều trị không đạt được trong 3 – 4 tháng thì chuyển sang liệu pháp điều trị khác.
– Trẻ em: Chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ.
– Suy gan:
+ Chống chỉ định ở người suy giảm chức năng gan nặng.
+ Thận trọng chỉ định trên các trường hợp suy gan nhẹ.
– Suy thận dựa vào nồng độ creatinin huyết thanh:
+ < 135 μmol/lít: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
+ 136-225 μmol/lít: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ 226-530 μmol/lít: 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
+ > 530 μmol/lít: 1 viên/lần, 3 ngày 1 lần.
Nếu phối hợp Bezafibrat cùng với cholestyramin thì phải uống cách nhau 3 giờ.
Đáp ứng điều trị ban đầu thường nhanh, dù có vài trường hợp đáp ứng chậm nhưng sau vài tuần sẽ tăng dần. Nếu không hiệu quả sau 3- 4 tháng điều trị, khi đó cần ngưng thuốc và thay thế bằng các liệu pháp khác.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Suy thận nặng hồi phục được.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay bệnh viện, trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Zafular 200mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tiền sử phản ứng dị ứng ánh sáng với fibrat.
– Hội chứng thận hư.
– Suy giảm chức năng gan nặng.
– Suy thận nặng.
– Bệnh bàng quang – túi mật, có kèm hoặc không kèm sỏi mật.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng thuốc Zafular 200mg, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
– Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ.
– Ít gặp: Nhức đầu, tăng transaminase, mày đay, đau nhức cơ.
– Hiếm gặp:
+ Giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
+ Mất ham muốn tình dục và bất lực.
Cần cảnh báo với bệnh nhân nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống đông máu: Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, tăng nguy cơ xuất huyết. Nếu kết hợp phải giảm liều thuốc chống đông máu xuống.
– Thuốc ức chế HMG CoA reductase (như Pravastatin, Fluvastatin) làm tăng nhiều nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
– Ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
– Thuốc gắn vào acid mật như cholestyramin, colestipol: làm giảm hấp thu bezafibrat.
– Thuốc có tác dụng độc cho gan như thuốc ức chế MAO, Perhexilin: Không nên phối hợp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị trong thai kỳ còn rất hạn chế. Cho tới nay chưa có số liệu nào chứng tỏ thuốc gây quái thai. Tuy vậy, khuyến cáo không dùng cho người mang thai, vì thiếu chứng cứ an toàn.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết Bezafibrat bài tiết qua sữa hay không. Khuyến cáo không dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ nhức đầu ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
Chú ý khi dùng bezafibrat ở người bệnh suy thận, do có thể dẫn đến phân giải cơ vân.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Zafular 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Zafular 200mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc.
Nếu có nhu cầu mua, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giá cả ưu đãi nhất. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của đội ngũ Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc hạ lipid máu Zafular 200mg có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị làm giảm cholesterol xấu, tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL)
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn và tiêu chảy nhẹ…
– Chưa có bằng chứng đảm bảo an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ có con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.