Thuốc Zentobiso 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Niche Generics Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Bisoprolol fumarate 10mg.
– Tá dược: Lactose monohydrate, cellulose microcrystalline, magnesi stearat, crospovidone và Beige PB 27215 vừa đủ cho 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Công dụng của Bisoprolol
– Bisoprolol là một thuốc ức chế thụ thể beta1 mạnh. Ở liều thấp Bisoprolol ức chế chọn lọc trên beta1 nhưng ít có tác dụng lên thụ thể beta2 gây các tác dụng như co thắt cơ trơn phế quản. Tuy nhiên ở liều cao (>20mg) tính chọn lọc trên thụ thể beta1 giảm xuống, thuốc sẽ ức chế cả 2 thụ thể beta1 và beta2.
– Bisoprolol có tác dụng giúp hạ huyết áp và giảm cơn đau thắt ngực. Cơ chế cụ thể như sau: Giảm lưu lượng tim, ngăn ngừa thận tiết renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm. Trong số đó nổi nhất là Bisoprolol giúp giảm tần số tim, cả khi nghỉ và khi gắng sức từ đó giúp hạ huyết áp và giảm các cơn đau thắt ngực.
– Thuốc có tác dụng trong điều trị suy tim mạn sung huyết. Cơ chế do ức chế tác động của hệ thần kinh giao cảm vì vậy dùng thuốc trong một thời gian dài có tác dụng tốt trên các bệnh nhân bị suy tim mạn.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
– Suy tim sung huyết mạn tính.
– Tăng huyết áp vừa và nhẹ.
– Các cơn đau thắt ngực.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống cả viên với một cốc nước vào sau bữa ăn. Không nên cắn, nhai hay nghiền thuốc vì có thể sẽ làm thay đổi tác dụng của thuốc.
– Nếu bệnh nhân dùng liều thấp hơn (2,5mg/lần hay 5mg/lần) nên chuyển sang sử dụng thuốc Zentobiso hàm lượng 2.5mg hoặc 5mg thay vì bẻ thuốc 10mg để chia liều.
Liều dùng
Dùng đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo các thông tin sau:
– Điều trị tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực:
+ Liều khởi đầu nên bắt đầu từ 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
+ Thận trọng trên các bệnh nhân hen phế quản (nên bắt đầu từ 2,5 mg/ngày nếu bắt buộc phải dùng).
+ Nếu liều ban đầu không mang lại tác dụng điều trị đầy đủ tiếp tục tăng liều lên 10 mg/ngày và tối đa là 20 mg/ngày.
– Điều trị suy tim mạn:
Trước khi điều trị suy tim mạn bằng Bisoprolol người bệnh cần được điều trị ổn định hoặc không có đợt cấp nào trong vòng 6 tuần. Điều trị bằng Bisoprolol cần bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều và tăng dần theo các bước như sau:
+ Bước 1: 1,25 mg/lần/ngày (uống vào bữa sáng) trong 1 tuần, nếu dung nạp tốt chuyển sang bước 2.
+ Bước 2: 2,5 mg/lần/ngày trong một tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt chuyển sang bước 3.
+ Bước 3: 3,75 mg/lần/ngày trong một tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt chuyển sang bước 4.
+ Bước 4: 5 mg/lần/ngày trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt chuyển sang bước 5.
+ Bước 5: 7,5 mg/lần/ngày trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt chuyển sang bước 6.
+ Bước 6: 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.
Liều khuyến cáo tối đa là 10mg/lần/ngày. Liều điều chỉnh không phải theo đáp ứng lâm sàng mà chỉnh theo mức độ dung nạp thuốc. Khi ngừng sử dụng, nên giảm liều dần dần. Cân nhắc ngừng sử dụng ngay trong một số trường hợp cần thiết. Việc ngừng đột ngột có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim vì vậy hãy tuân thủ chỉ định của bác sĩ khi sử dụng.
– Bệnh nhân suy gan, suy thận: Ở những bệnh nhân suy gan, suy thận không nên sử dụng liều quá 10mg/lần/ngày.
– Người già: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ trong ngày. Nếu đã gần tới thời gian dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và sử dụng liều kế tiếp như bình thường. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Nhịp tim chậm.
+ Hạ huyết áp.
+ Co thắt phế quản.
+ Suy tim cấp tính.
+ Hạ đường huyết.
– Xử lý: Hầu hết các trường hợp đều nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp:
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em.
– Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh có sốc do tim.
– Suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, block nhĩ – thất độ II hoặc III, và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 lần/phút trước khi điều trị).
– Bệnh nút xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi – phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng, hội chứng Raynaud nặng.
– Dùng cùng lúc với IMAO.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc là:
– Thường gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, cảm giác lạnh hay tê cứng đầu chỉ.
– Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng, trầm cảm, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, co thắt phế quản, khó thở, nhược cơ và chuột rút.
– Hiếm gặp: Ảo giác, ngứa, đỏ bừng, nổi mẩn. Trên những bệnh nhân cao tuổi bị tiểu đường có thể làm nặng thêm tình trạng của bệnh.
Khi gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc hãy liên hệ bác sĩ để nhận được sự tư vấn. Tuyệt đối không được tự ý ngừng sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
– Các thuốc chẹn beta khác: Không dùng cùng do có thể làm tăng tác dụng của thuốc. Dừng các thuốc chẹn beta khác trước khi sử dụng Bisoprolol.
– Thuốc chẹn canxi nhóm dihydropyridine (felodipine và amlodipine): Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
– Insulin và thuốc trị đái tháo đường uống: Tăng tác dụng hạ đường huyết dẫn tới hạ đường huyết quá mức.
– Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Giảm tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol.
– Rifamycin: Tăng chuyển hóa Bisoprolol dẫn tới giảm tác dụng của thuốc.
– Thuốc gây mê: Làm giảm nhịp tim nhanh phản xạ và tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chống chỉ định trên phụ nữ có thai do thuốc có thể gây ra nhịp tim chậm và các phản ứng không mong muốn khác như hạ đường huyết và hạ huyết áp ở trẻ sơ sinh.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ vì vậy không sử dụng cho phụ nữ có thai.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt vì vậy thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và ở trong bao bì kín. Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Thuốc Zentobiso 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Zentobiso 10mg được bán rộng rãi trên toàn quốc. Giá cho một hộp 2 vỉ x 14 viên khoảng 240.000đ – 260.000đ.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào về thuốc hãy liên hệ qua số hotline để nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ của chúng tôi.
Chúng tôi cam kết tư vấn tận tâm, giá tốt, sản phẩm chính hãng, uy tín. Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Zentobiso 10mg có thực sự tốt không? Đây là vấn đề được nhiều người quan tâm trước khi quyết định sử dụng. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giải pháp hiệu quả cho bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ, suy tim mạn và đau thắt ngực.
– Thuốc dùng đường uống nên dễ dàng sử dụng.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn,…
– Dừng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm tình trạng của bệnh suy tim.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.