Thuốc Zikafix là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 100ml.
Dạng bào chế
Siro.
Thành phần
Thành phần chứa trong mỗi 5ml thuốc Zikafix bao gồm:
– Hoạt chất:
+ Dextromethorphan hydrobromide 5 mg.
+ Guaifenesin 10 mg.
+ Clorpheniramin maleat 1,335 mg.
– Tá dược: Acid citric, Natri citrate, Glycerin, gôm Arabic, Nipagin, Nipasol, dung dịch hương dâu, đường kính, Saccharin sodium, Tartarin, Chocolate brown HT, nước tinh khiết vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính
– Dextromethorphan hydrobromide:
+ Cơ chế chống ho: Tác động lên trung tâm ho ở hành tủy, nâng cao ngưỡng phản xạ ho.
+ Ngoài ra chất chuyển hóa là Dextrorphan, có khả năng liên kết ái lực cao chọn lọc với thụ thể σ, gây hoạt tính giảm ho.
+ Tác dụng chống ho bắt đầu xuất hiện trong vòng 15 đến 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 3 đến 6 giờ.
– Guaifenesin:
+ Kích thích niêm mạc dạ dày, làm tăng tiết dịch từ các tuyến tiết hệ tiêu hóa.
+ Đồng thời, gây tăng lưu lượng của dịch tiết đường hô hấp theo phản xạ, làm loãng dịch tiết phế quản.
+ Ngoài ra, kích thích dây thần kinh phế vị và một số trung tâm não, tăng cường lưu lượng dịch tiết đường hô hấp.
+ Guaifenesin gây tác dụng long đờm trong vòng 24 giờ.
– Clorpheniramin maleat:
+ Một chất đối kháng thụ thể Histamine H1 mạnh.
+ Làm giảm hoặc ngăn chặn tác dụng của các phân tử Histamine trong cơ thể bằng cách ức chế cạnh tranh thuận nghịch tại các thụ thể Histamine H1 trên mô.
+ Chlorphenamine cũng có hoạt tính kháng Cholinergic, làm giãn cơ trơn, ảnh hưởng đến tính thấm mao mạch, giúp giảm phù nề, sưng viêm hay tình trạng xung huyết.
+ Ngăn chặn sự giải phóng Histamine, Prostaglandin và Leukotrien và sự di chuyển của các chất trung gian gây viêm này.
Chỉ định
Thuốc Zikafix được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Ho khan, ho có đờm, giảm đau rát họng.
– Ho do thay đổi thời tiết, dị ứng, kích ứng đường hô hấp hoặc do viêm họng, viêm phế quản.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
– Uống trực tiếp, không cần pha loãng với nước hay chất lỏng khác.
Liều dùng
Liều khuyến cáo theo độ tuổi như sau:
– Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Ngày dùng 3 – 4 lần, mỗi lần uống 5ml (tương đương với 1 thìa cà phê).
– Trẻ em từ 7- 12 tuổi: Ngày dùng 3 – 4 lần, mỗi lần uống 10ml (tương đương với 2 thìa cà phê).
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày dùng 3 – 4 lần, mỗi lần uống 15ml (tương đương với 3 thìa cà phê).
– Thời gian sử dụng cho 1 liệu trình điều trị: 5 – 10 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
+ Khi lỡ quên 1 quên liều, nhanh chóng uống liều quên sớm nhất có thể.
+ Tuy nhiên, nếu gần sát với thời điểm dùng của liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng theo lịch bình thường.
+ Không tự ý tăng liều so với chỉ định để bù liều quên.
Quá liều:
– Quá liều Dextromethorphan hydrobromide:
+ Dextromethorphan được cho là có độc tính thấp, nhưng tác dụng phụ do quá liều có thể tăng lên khi uống đồng thời với rượu và thuốc hướng thần.
+ Triệu chứng quá liều: Ảo giác, rối loạn tâm thần, mất điều hòa, chóng mặt, rối loạn nhịp tim, hội chứng Serotonin, buồn ngủ, run, suy nhược thần kinh trung ương, buồn nôn, nôn.
+ Trong trường hợp quá liều lượng lớn, các triệu chứng sau có thể được quan sát thấy: hôn mê, suy hô hấp, co giật.
+ Xử trí: Sử dụng thuốc giải độc đặc hiệu là Naloxone, kết hợp điều trị triệu chứng, có thể cân nhắc tiến hành rửa dạ dày.
– Quá liều Guaifenesin:
+ Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn và buồn ngủ, quá liều mạn tính kéo dài có thể gây sỏi thận.
+ Xử trí: Tiến hành điều trị triệu chứng và theo dõi tình trạng bệnh nhân.
– Quá liều Clorpheniramin maleat:
+ Triệu chứng: An thần hoặc kích thích thần kinh trung ương bất thường, rối loạn tâm thần nhiễm độc, co giật, tác dụng kháng cholinergic, loạn nhịp tim.
+ Xử trí: Tiến hành các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng, đặc biệt chú ý đến chức năng tim, hô hấp, thận, gan, cân bằng dịch và điện giải.
Chống chỉ định
– Không sử dụng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần hoạt chất hay tá dược nào của thuốc.
– Không dùng cho bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị với chất ức chế Monoamine oxidase (MAOIs).
– Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin.
– Người đang hoặc có nguy cơ bị suy hô hấp.
– Suy gan, suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Zikafix có thể gây ra một số tác dụng phụ bất lợi như sau:
Dextromethorphan:
+ Rối loạn tâm thần: Kích động, trạng thái bối rối, lệ thuộc thuốc, mất ngủ.
+ Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, nôn.
Guaifenesin:
– Hệ tiêu hóa:
Không rõ: Đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
– Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Không rõ: Phản ứng quá mẫn, bao gồm ngứa và mày đay, phát ban.
Clorpheniramin maleat:
– Hệ thống máu:
Không rõ: Thiếu máu tan máu, rối loạn chức năng tế bào máu.
– Hệ thống miễn dịch:
Không rõ: Phản ứng dị ứng, phù mạch, phản ứng phản vệ.
– Rối loạn hệ thần kinh:
+ Rất phổ biến: An thần, buồn ngủ.
+ Thường gặp: Rối loạn chú ý, phối hợp bất thường, đau đầu chóng mặt.
– Rối loạn hệ thần kinh:
+ Rất phổ biến: An thần, buồn ngủ.
+ Thường gặp: Rối loạn chú ý, phối hợp bất thường, đau đầu chóng mặt.
+ Chung: Mệt mỏi, phổ biến.
Các tần số trên theo quy ước sau: Rất phổ biến ≥1/10, phổ biến ≥1/100 và <1/10, không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Sử dụng đồng thời với thuốc ngủ, thuốc an thần có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
– Thuốc ức chế chuyển hóa Phenytoin có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
– Tác dụng kháng Cholinergic được tăng cường bởi MAOIs gây nguy cơ mắc hội chứng Serotonin (sốt, ảo giác, kích thích thần kinh mạnh hoặc hôn mê, tăng huyết áp, loạn nhịp tim).
– Thuốc ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa Dextromethorphan, gây tăng nguy cơ độc tính của thuốc.
– Gây sai số kết quả xét nghiệm nước tiểu trong vòng 24 giờ từ khi dùng thuốc.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai, những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi chưa được xác định.
+ Sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ có thể dẫn đến nguy cơ dị tật ở trẻ sơ sinh hoặc gây sinh non.
+ Không sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi được bác sĩ chỉ định sau khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Chlorpheniramine maleate có thể gây ức chế tiết sữa, đồng thời có thể tiết qua sữa mẹ.
+ Khuyến cáo cho trẻ ngừng bú sữa mẹ khi sử dụng thuốc trên bà mẹ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
– Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt và suy giảm tâm thần vận động gây cản trở nghiêm trọng khả năng lái xe và sử dụng máy móc của bệnh nhân.
– Khuyến cáo người bệnh không thực hiện các công việc có thể gây nguy hiểm như lái xe trong quá trình sử dụng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Những bệnh nhân mắc các bệnh sau đây không nên sử dụng sản phẩm này, trừ khi có chỉ định của bác sĩ: hen suyễn cấp tính hoặc mãn tính, viêm phế quản mãn tính hoặc khí phế thũng, hoặc ho có kèm theo dịch tiết quá mức.
– Thận trọng khi sử dụng cho người suy gan, suy thận.
– Đối với tất cả bệnh nhân:
+ Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến lệ thuộc thuốc, ngay cả ở liều điều trị.
+ Nguy cơ mắc tác dụng phụ gia tăng ở người có tiền sử lạm dụng chất gây nghiện (rượu, thuốc lá,…) hoặc rối loạn sức khỏe tâm thần (ví dụ như trầm cảm).
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong bao bì kín.
– Để nơi khô thoáng.
– Giữ sản phẩm ở nhiệt độ phòng, dưới 30०C.
– Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Zikafix giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Zikafix được bán với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Nhanh chóng liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng ngay trên website để được mua sản phẩm với chất lượng tốt và giá ưu đãi nhất. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của đội ngũ Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
– Giúp giảm ho hiệu quả.
– Dạng siro ngọt, dễ dùng cho trẻ em.
Nhược điểm
– Khả năng gây tương tác với nhiều thuốc, cần cẩn trọng khi sử dụng.
– Cần tuân thủ thời gian điều trị tránh nguy cơ lệ thuộc thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.