Thuốc Zilvit là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Dược phẩm Trung ương 1 (Pharbaco).
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 100 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa:
– Amikacin (dưới dạng Amikacin sulfat) 500mg.
– Tá dược: Natrimetabisulfit, Natri citrat monohydrat, nước cất pha tiêm vừa đủ 100ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Amikacin
– Là kháng sinh bán tổng hợp nhóm Aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn nhanh.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Gắn kết vào tiểu đơn vị 30S của ribosom ở vi khuẩn và ức chế sự tổng hợp protein trong vi khuẩn.
– Hoạt tính của kháng sinh nhóm Aminoglycosid bị suy giảm nhiều trong môi trường kỵ khí.
– Có tác dung diệt khuẩn kéo dài cả khi nồng độ trong huyết thanh của Amikacin đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu.
– Phổ tác dụng: Hạn chế đối với đa số vi khuẩn Gram dương, đa phần chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí, không hiệu quả với vi khuẩn kỵ khí hoặc có áp suất oxygen thấp hoặc ở môi trường acid hoặc. Thuốc tác dụng.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng, nhất là khi chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn huyết nghi gây ra bởi trực khuẩn Gram âm. Kết hợp với Cephalosporin, Penicilin và các kháng sinh khác, căn cứ vào loại nhiễm khuẩn.
– Điều trị bằng thuốc phải dựa vào kết quả của việc nuôi cấy vi khuẩn.
– Thông thường sẽ phối hợp với một kháng sinh Beta – lactam. Nếu nhiễm khuẩn toàn thân gây ra bởi P. aeruginosa, phối hợp với Piperacilin.
– Khi viêm nội tâm mạc gây ra bởi S. faecalis hoặc alpha Streptococcus, dùng cùng với Ampicillin hoặc Benzylpenicilin tương ứng.
– Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, kết hợp với Metronidazol hoặc một thuốc thuộc nhóm chống vi khuẩn kỵ khí khác.
– Đặc biệt được sử dụng trong các trường hợp có kháng Gentamicin hoặc Tobramycin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng bằng truyền tĩnh mạch.
– Thời gian truyền:
+ Người lớn: Từ 30-60 phút.
+ Trẻ em: 1-2 giờ ở trẻ nhỏ hoặc 30 – 60 phút ở trẻ lớn.
Liều dùng
Theo hướng dẫn của bác sĩ: Tính theo Amikacin dựa vào cân nặng lý tưởng.
– Người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường:
+ Dùng 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau, mỗi lần cách nhau 8 hoặc 12 giờ.
+ Liều tối đa hàng ngày: 15 mg/kg hoặc 1,5g.
– Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non:
+ Liều đầu tiên: 10 mg/kg. Liều tiếp theo: 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
+ Hiện nay có nghiên cứu chứng minh là tiêm Aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi chia tổng liều thành nhiều lần trong ngày.
– Suy thận: Theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều cho thích hợp.
+ Căn cứ vào nồng độ thuốc ở trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận: Liều 7,5 mg/kg thể trọng, với các khoảng cách thời gian, tùy thuộc vào nồng độ Creatinin huyết thanh (mcrmol/l) và độ thanh thải Creatinlin (ml/phút/1,7m) như sau:
Nồng độ Creatinin huyết thanh (mcrmol/l) | Độ thanh thải Creatinlin (ml/phút/1,7m) | Khoảng cách liều |
≤ 110 | > 100 | 12 giờ |
110 – 150 | 100-55 | 15 giờ |
151 – 200 | 54 – 40 | 18 giờ |
201 – 255 | 39 – 30 | 24 giờ |
256 – 335 | 29 – 22 | 30 giờ |
≥ 336 | < 22 | 30 giờ hoặc lâu hơn nữa |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Xử lý: Để đẩy nhanh thuốc khỏi cơ thể cần chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng. Hoặc thay máu ở trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định
Thuốc Zilvit không được sử dụng cho những trường hợp:
– Quá mẫn cảm với Aminoglycosid hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Nhược cơ.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được báo cáo như:
– Thường gặp:
+ Toàn thân: Chóng mặt.
+ Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình (buồn nôn, mất thăng bằng).
+ Tiết niệu: Protein niệu, tăng Creatinin, Urê máu.
– Ít gặp:
+ Toàn thân: Sốt.
+ Gan: Tăng Transaminase.
+ Da: Ngoại ban.
+ Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Tiết niệu: Tăng creatinin máu, nước tiểu có hồng cầu và bạch cầu, đái ít, Albumin niệu.
– Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Nhức đầu.
+ Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
+ Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
+ Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
+ Tai: Điếc.
+ Các cơ quan khác: Đau khớp.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Dùng kết hợp hoặc nối tiếp với các tác nhân gây độc với thận, thính giác khác: Tăng độc tính nguy hiểm của Aminoglycosid.
– Thuốc phong bế thần kinh cơ: Tăng nguy cơ chèn thần kinh cơ gây liệt hô hấp.
– Thuốc giãn cơ, thuốc gây mê: Tăng tác dụng của những thuốc này.
– Indomethacin, Penicilin hoạt phổ rộng, Furosemid, Bumetanid: Tương tác cũng có thể xảy ra.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Kháng sinh nhóm Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi.. Nếu dùng Amikacin trong thai kỳ hoặc bắt đầu có thai trong khi đang sử dụng thuốc, có khả năng nguy hiểm đối với thai nhi, bao gồm cả hội chứng nhược cơ. Bác sĩ cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết rõ Amikacin có bài xuất vào trong sữa hay không. Khuyến cáo không cho con bú khi đang sử dụng thuốc, vì nhiều thuốc trong cùng nhóm được tiết vào sữa.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không thực hiện công việc này khi đang sử dụng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi và trẻ nhỏ do nguy cơ độc cho tai, thận. Đặc biệt cần kiểm tra chức năng thận ở người cao tuổi. Cần giám sát chức năng của thính giác và thận. Không nên sử dụng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại. Tránh kết hợp hoặc nối tiếp với các thuốc khác gây độc tính cho thính giác, thận ngay cả khi dùng toàn thân hoặc tại chỗ.
– Không tiêm quá liều khuyến cáo.
– Khi sử dụng cho người bị tổn thương thận, tuyệt đối phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
– Nếu người uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, sẽ ít có khả năng nhiễm độc thận, nếu sử dụng quá liều khuyến cáo.
– Có thể gây tăng sinh những vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện tình trạng này, phải tiến hành điều trị thích hợp.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Zilvit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại cơ sở y tế được cấp phép với giá dao động tùy từng thời điểm. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc kháng sinh Zilvit có tốt không? Sản phẩm có một số ưu nhược điểm dưới đây:
Ưu điểm
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nặng, nghiêm trọng, ảnh hưởng đến tính mạng mà những thuốc khác không đem lại tác dụng.
– Giá thành phù hợp.
– Kỹ thuật được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hầu như không xảy ra tình trạng quá liều.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như chóng mặt, chóng mặt,… và tương tác một số thuốc khác.
– Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ và người cao tuổi.
– Có thể gây đau tại vị trí tiêm.
– Chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
– Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.