Thuốc Ziusa 200mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco tại Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 15ml.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi lọ có thành phần:
– Azithromycin (dưới dạng Azithromycin TM granules 7,5% w/w) 600mg.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Azithromycin
– Là kháng sinh nhóm Macrolid, có khác biệt về mặt hóa học với Erythromycin có tác dụng diệt khuẩn.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Liên kết với tiểu phân 23S rRNA của Ribosom 50S, ngăn cản sự tổng hợp Protein của vi khuẩn.
– Có thể gặp phải tình trạng kháng thuốc. Cần cân nhắc trước khi dùng vì các chủng kháng thuốc đã lan rộng ở Việt Nam.
– Tác dụng tốt trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng cho những trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi).
– Nhiễm khuẩn răng miệng.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
– Viêm tai giữa cấp.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm xoang, viêm amidan).
– Nhiễm khuẩn sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae.
– Bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi.
– Kết hợp với Rifabutin để dự phòng MAC và với Ethambutol để điều trị MAC.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Theo liều tham khảo sau: Uống mỗi ngày 1 liều duy nhất.
– Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn sinh dục do Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi: Mỗi ngày uống 1000mg. Nhiễm khuẩn do Neisseria gonorrhoeae: Mỗi ngày uống 1000mg hoặc 2000mg với 250-500mg Ceftriaxone. Với người bệnh dị ứng với Penicillin và/hoặc Cephalosporin, bác sĩ kê đơn cần tham khảo chỉ dẫn điều trị của địa phương.
+ Dự phòng nhiễm MAC: Mỗi tuần dùng 1200mg/lần.
+ Điều trị MAC: Mỗi ngày dùng 600mg. Nên dùng với các Mycobacterium khác để tăng hiệu quả điều trị. Nếu có chỉ định khác, dùng liều mỗi ngày 500 mg trong 3 ngày. Hoặc dùng trong 5 ngày với liều 500mg ở ngày đầu tiên và sau 250mg/ngày từ ngày 2 đến ngày 5.
– Liều cho trẻ nhỏ:
+ Liều tối đa là 1500mg mỗi ngày cho bất cứ chỉ định nào.
+ Tổng liều là 30mg/kg cân nặng, chia thành 3 ngày mỗi ngày 10mg/kg cân nặng. Hoặc dùng ngày đầu 10mg/kg cân nặng, từ ngày 2 đến ngày 5 mỗi ngày 5mg/kg cân nặng.
+ Có thể dùng 30mg/kg cân nặng trong 1 ngày để trị viêm tai giữa cấp.
– Trị viêm hầu họng do liên cầu ở trẻ: Dùng 10mg/kg cân nặng hoặc 20mg/kg cân nặng trong 3 ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được quá 500mg. Dùng liều theo tính toán càng chính xác thì càng đạt hiệu quả.
Cân nặng | Liều dùng |
Dưới 15kg |
Mỗi ngày uống 10mg/kg cân nặng trong 3 ngày. Hoặc dùng ngày đầu 10mg/kg cân nặng, từ ngày 2 đến ngày 5 mỗi ngày 5mg/kg cân nặng. |
Từ 15-25 kg |
Mỗi ngày uống 200mg trong 3 ngày. Hoặc dùng ngày đầu 200mg, từ ngày 2 đến ngày 5 mỗi ngày 100mg. |
Từ 26-35 kg |
Mỗi ngày uống 300mg trong 3 ngày. Hoặc dùng ngày đầu 300mg, từ ngày 2 đến ngày 5 mỗi ngày 150mg. |
Từ 36-45 kg |
Mỗi ngày uống 400mg trong 3 ngày. Hoặc dùng ngày đầu 400mg, từ ngày 2 đến ngày 5 mỗi ngày 200mg. |
Trên 45kg | Dùng theo liều người lớn |
– Người già, người suy thận, suy gan nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần sát với lần uống thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều cũ. Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
– Quá liều: Các biểu hiện quá liều giống với tác dụng không mong muốn. Nếu gặp phải, liên hệ với bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến bệnh viện gần nhất để được xử trí thích hợp tùy theo từng triệu chứng.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc cho những trường hợp bị mẫn cảm với Azithromycin, Erythromycin, kháng sinh thuộc nhóm Macrolid hoặc Ketolide hay bất cứ thành phần tá dược nào khác của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng ngoại ý đã được tìm thấy như sau:
– Trong khi thử nghiệm lâm sàng:
+ Giảm bạch cầu trung tính thoáng qua.
+ Giảm thính lực.
+ Buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đi lỏng.
+ Bất thường chức năng gan.
+ Dị ứng, phát ban, phù mạch, ngứa ngáy.
+ Tầm nhìn bất thường.
+ Đau đầu.
– Sau khi đưa ra thị trường:
+ Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
+ Giảm tiểu cầu.
+ Phản vệ.
+ Chán ăn.
+ Căng thẳng, phấn khích, lo âu.
+ Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, kích động, dị cảm, ngủ gà,…
+ Điếc, ù tai, suy giảm thính lực, mất thăng bằng.
+ Rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, kéo dài khoảng QT.
+ Hạ huyết áp.
+ Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, ăn không tiêu, viêm tụy,…
+ Vàng da, viêm gan, tắc mật, suy gan, hoại tử gan.
+ Ngứa ngáy, phát ban, mày đay, phù, nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì da,…
+ Đau khớp.
+ Viêm thận kẽ, suy thận cấp.
+ Suy nhược, mệt mỏi cơ thể.
Nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, lập tức báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Tương tác thuốc
Một vài tương tác của thuốc Ziusa 200mg/5ml có thể xảy ra:
– Các Antacid: Không nên phối hợp vì nồng độ đỉnh của Antacid giảm 24%.
– Cetirizine, Didanosine, Cimetidine, Trimethoprim/sulfamethoxazole, Sildenafil, Triazolam: Không gây tương tác dược động học.
– Digoxin: Tăng nồng độ P-glycoprotein trong huyết thanh.
– Thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergot): Gây tăng ngộ độc Ergotin.
– Zidovudine: Làm tăng nồng độ của thuốc này.
– Atorvastatin: Có thể làm tiêu cơ vân.
– Carbamazepin, Indinavir, Methylprednisolone, Terfenadine: Ảnh hưởng dược động học là không đáng kể.
– Thuốc chống đông đường uống kiểu Coumarin: Tăng tác dụng chống đông của các thuốc này.
– Cyclosporin: Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc này.
– Efavirenz, Theophylin: Không gây tương tác có ý nghĩa lâm sàng.
– Fluconazole: Không gây tương tác dược động học nhưng có sự giảm nhẹ nồng độ đỉnh Cmax (18%) của Azithromycin.
– Nelfinavir: Tăng nồng độ Azithromycin.
– Rifabutin: Không gây ảnh hưởng đến nồng độ trong máu của cả hai thuốc. Đã có báo cáo về giảm bạch cầu trung tính.
Cần thông báo với bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để có được hướng điều trị hiệu quả nhất, tránh được các tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Các thử nghiệm trên động vật không cho thấy tác động có hại của thuốc cho thai kỳ. Tuy nhiên, vẫn chưa có bằng chứng đầy đủ khi dùng cho người. Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy vậy, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng nêu lên ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó được phép sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Việc dùng thuốc có thể gây ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm độc gan, bội nhiễm, nhược cơ.
– Người bị suy thận nặng (mức lọc < 10ml/phút) có thể bị tăng nồng độ thuốc trong máu khi dùng.
– Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hỏi thêm ý kiến bác sĩ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ và thú cưng trong nhà.
Thuốc Ziusa 200mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đang được phân phối rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn nhiệt tình, hãy liên hệ cho chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên.
Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ziusa 200mg/5ml có tốt không? Cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng sản phẩm:
Ưu điểm
– Thuốc có tác dụng tốt, giúp điều trị các loại nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm hiệu quả.
– Dùng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
– Liều dùng mỗi ngày là một lần, khó xảy ra tình trạng quên liều.
– Tác dụng tốt trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
– Dạng dung dịch dễ uống, thích hợp với trẻ em.
Nhược điểm
– Bào chế ở dạng bột pha, khá bất tiện khi muốn dùng.
– Có thể gây nhiều tác dụng ngoại ý và tương tác.
– Được bài tiết vào sữa mẹ và chưa có chứng minh tính an toàn trên phụ nữ mang thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.