Thuốc Zoamco-A là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Amlodipin besylat tương đương Amlodipin 5mg.
– Atorvastatin calci tương đương Atorvastatin 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Amlodipin:
+ Chống tăng huyết áp: Là dẫn chất của dihydropyridin có thể chẹn calci loại L phụ thuộc điện thế qua màng tế bào. Do đó, làm giãn cơ trơn quanh các động mạch ngoại biên và ít ảnh hưởng tới cơ tim.Vì vậy, nó phát huy được tác dụng chống tăng huyết áp.
+ Chống đau thắt ngực: Làm giảm tiểu động mạch ngoại biên, dẫn đến giảm toàn bộ lực cản ngoại biên (giảm hậu gánh).
– Atorvastatin:
+ Là chất ức chế cạnh tranh và có chọn lọc đối với men khử HMG-CoA từ đó ức chế tạo thành Mevalonate – đây tiền chất của Cholesterol.
+ Từ đó làm giảm lipoprotein, giảm LDL và cholesterol huyết tương.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
* Amlodipin:
– Điều trị tăng huyết áp (ở đối tượng đặc biệt có biến chứng chuyển hoá như tiểu đường).
– Dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
* Atorvastatin:
– Dự phòng tiên phát (cấp 1) các biến cố mạch vành trong trường hợp tăng cholesterol máu nhưng không có triệu chứng lâm sàng rõ rệt về mạch vành với mục đích sau.
+ Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, tử vong do tim mạch.
+ Giảm tỷ lệ phải thực hiện tái tạo mạch vành tim.
– Xơ vữa động mạch trong trường hợp tăng cholesterol máu có triệu chứng lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm cả tiền sử nhồi máu cơ tim, với mục đích:
+ Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
+ Làm chậm sự phát triển vữa xơ mạch vành.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Vào bất cứ lúc nào trong ngày được được, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều dùng phụ thuộc vào từng đối tượng dựa trên hiệu quả và sự dung nạp của mỗi thành phần thuốc trong điều trị bệnh cao lipid máu, cao huyết áp hay đau thắt ngực.
– Amlodipin:
+ Tăng huyết áp, đau thắt ngực: Khởi đầu với liều bình thường là 5 mg/lần/ngày. Liều có thể tăng đến 10 mg/lần/ngày.
+ Nếu bệnh không cải thiện sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều.
– Atorvastatin:
+ Liều khởi đầu 10 mg/lần/ngày. Tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, tới khi đạt liều tối đa hoặc có nồng độ cholesterol, LDL như mong muốn.
+ Liều duy trì 10 – 40mg/lần/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều, tối đa 80mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Nhiễm độc thuốc rất hiếm khi xảy ra.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Theo dõi sức khỏe người bệnh và tiến hành truyền dịch nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc Zoamco-A không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân bị bệnh gan.
– Người bệnh có nồng độ các transaminase gia tăng liên tục trong huyết thanh mà không rõ nguyên nhân.
Tác dụng không mong muốn
– Thuốc dung nạp tốt, các tác dụng ngoài ý muốn thường ở mức độ nhẹ đến trung bình. Chúng bao gồm:
+ Nhuộm đỏ dịch cơ thể, đau bụng, buồn nôn, táo bón.
+ Mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, buồn ngủ, phù, đau đầu.
+ Mất ngủ, đau cơ, rối loạn dạ dày ruột.
+ Tăng đường huyết, tăng HbA1C.
+ Hiếm gặp: suy giảm nhận thức như mất trí nhớ, lú lẫn…
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Amlodipln
+ Thuốc kháng viêm không steroid: Do ức chế quá trình tổng hợp Prostaglandin ở thận, gây giữ Na+ và nước nên làm giảm tác động hạ huyết áp của Amlodipin đặc biệt là Indomethacin.
+ Estrogen: Gây giữ nước làm tăng áp lực máu.
+ Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin.
– Atorvastatin:
+ Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu thuộc nhóm fibrat khác, Niacin (liều trên 1g/ngày), Colchicin: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
+ Thuốc kháng acid có chứa Mg và Nhôm hydroxyd, Colestipol: Giảm nồng độ Atorvastatin trong huyết tương.
+ Erythromycin, Clarithromycin, Cyclosporin, các thuốc kháng nấm thuộc nhóm azol: Tăng nồng độ Atorvastatin trong huyết tương.
+ Thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Tăng khả năng tổn thương cơ, tiêu cơ vân, thận hư, suy thận và thậm chí là tử vong.
+ Telaprevir, Tipranavir + Ritonavir: Không dùng với atorvastatin.
+ Lopinavir + Ritonavir: Thận trọng khi dùng chung và nếu cần thiết ddieuf trị với liều Atorvastatin thấp nhất.
+ Fosamprenavir, Darunavir + Ritonavir, Fosamprenavir + Ritonavir, Saquinavir + Ritonavir: Không sử dụng quá 20mg Atorvastatin/ngày.
+ Nelfinavir: Không dùng quá 40mg Atorvastatin/ngày.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc ảnh hưởng đến sự tổng hợp Cholesterol. Những nghiên cứu trên động vật và trên người đã thấy ảnh hưởng tới bào thai và rủi ro gặp phải ở phụ nữ mang thai lớn hơn bất kỳ lợi ích nào đạt được. Chống chỉ định cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng sau: Suy chức năng gan, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp, hẹp động mạch chủ.
– Trước khi dùng thuốc nên thử phương pháp thay đổi chế độ ăn, luyện tập thể dục thể thao và giảm cân ở người béo phì.
– Làm xét nghiệm enzym gan trước điều trị bằng thuốc và cả khi được yêu cầu.
– Theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bệnh gan hay uống nhiều rượu, tiền sử mắc bệnh cơ di truyền cả ở bản thân và gia đình, tiền sử bị bệnh cơ do dùng statin hoặc fibrat trước đó, người già (> 70 tuổi) có nguy cơ bị tiêu cơ vân, có thể tương tác với thuốc và một số đối tượng đặc biệt khác.
+ Trong khi dùng thuốc gặp phải đau cơ, cứng cơ, yếu cơ…
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Zoamco-A giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Zoamco-A đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Zoamco-A có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, lipid máu cao.
– Thuốc không ảnh hưởng xấu đến chuyển hóa glucose, nồng độ lipid trong huyết tương hoặc nên có thể sử dụng điều trị tăng huyết áp ở người bị tiểu đường.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Không sử dụng được ở phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Tương tác với thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.