Thuốc Zopistad 7,5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất:
Công ty TNHH LD Stellapharm – Việt Nam.
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim.
Thành phần:
Thuốc Zopistad 7,5 có thành phần chính là:
– Zopiclon 7,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng chính của thành phần chính Zopiclon
Zopiclone là một tác nhân thôi miên, gây ngủ thuộc nhóm cyclopyrrolone. Zopiclone liên kết ái lực cao với thụ thể omega – 1 của kênh Cl- GABA, gây ra những thay đổi cấu trúc do đó điều chỉnh hoạt động của kênh ion Cl-. Do đó, thuốc có tác dụng an thần, giảm lo âu, căng thẳng, chống co giật, thư giãn cơ và gây ngủ.
Chỉ định:
Thuốc Zopistad 7,5 chỉ định cho những đối tượng sau:
– Rối loạn giấc ngủ gây mất ngủ ngắn hạn hoặc đã lâu dài.
– Mất ngủ gây suy nhược cơ thể.
Cách dùng
Cách sử dụng:
– Uống với 1 ít nước trước khi đi ngủ.
– Không được ngừng thuốc đột ngột nếu không có sự đồng ý của bác sĩ vì có thể gây ra hội chứng cai thuốc.
– Thời gian sử dụng ít hơn 4 tuần.
Liều dùng
– Điều trị mất ngủ bằng thuốc Zopistad 7,5 càng ngắn ngày càng tốt.
– Người lớn: Mỗi ngày 1 viên.
+ Chức nặng thận hoặc gan suy giảm: liều khởi đầu thông thường ½ viên.
+ Người cao tuổi: liều khởi đầu thông thường ½ viên. Sau đó tăng lên 1 viên nếu cần thiết.
+ Suy hô hấp mãn tính: liều khởi đầu thông thường ½ viên. Sau đó tăng lên 1 viên nếu cần thiết.
– Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bỏ qua liều đã quên.
+ Không sử dụng gấp đôi liều.
– Quá liều: Một số triệu chứng suy nhược hệ thống thần kinh sẽ gặp phải sau đây, liên hệ ngay với trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
+ Trong trường hợp nhẹ: Buồn ngủ, nhầm lẫn và thờ ơ.
+ Trường hợp nặng: Mất điều hòa cơ thể, hạ huyết áp, suy hô hấp và hôn mê.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Zopistad 7,5 trong bất kỳ trường hợp sau đây:
– Mẫn cảm với Zopiclone.
– Nhược cơ.
– Suy gan nặng.
– Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
Tác dụng không mong muốn
– Tác dụng phụ thường gặp:
+ Vị đắng nhẹ và vị kim loại sau khi uống.
+ Khô miệng.
+ Ngủ quên trong ngày hôm sau, giảm sự tỉnh táo.
– Tác dụng phụ không phổ biến:
+ Đau đầu.
+ Ác mộng, kích động.
+ Khó chịu ở dạ dày.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Chóng mặt.
+ Mệt mỏi.
– Tác dụng phụ hiếm gặp:
+ Giảm trí nhớ.
+ Lú lẫn.
+ Ảo giác – nghe, nhìn và thấy những thứ mà không có thật.
+ Thay đổi tâm trạng như cáu gắt, hiếu chiến.
– Một số tác dụng phụ có thể không biết:
+ Bồn chồn.
+ Yếu cơ.
+ Khó tập trung hoặc chú ý.
+ Khó tiêu.
+ Mộng du.
– Nếu khi dùng thuốc gặp những tác dụng phụ đã kể trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để đưa ra hướng xử trí kịp thời.
– Gọi cấp cứu ngay để được xử trí kịp thời khi thấy phản ứng dị ứng. Với triệu chứng sau:
+ Nổi mẩn da.
+ Sưng tấy mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
+ Khó thở.
+ Ảo tưởng (suy nghĩ những điều là không đúng sự thật).
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Zopistad 7,5 với những loại thuốc sau đâu:
– Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: thuốc loạn thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc chống động kinh, thuốc gây mê và thuốc chống dị ứng.
– Thuốc ức chế men gan làm tăng hoạt tính của Zopiclone.
– Các thuốc ức chế CYP3A4 như Erythromycin, Clarithromycin, Ketocole,… vì làm tăng nồng độ của Zopiclone trong huyết tương.
– Các thuốc cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin, Nefazodone, Phenobarbital, Phenytoin. Có thể tăng liều Zopiclone khi dùng chung vì làm giảm nồng độ của Zopiclone trong huyết tương.
– Thuốc giãn cơ: Tăng hiệu quả giãn cơ
– Metoclopramide tăng và atropine làm giảm nồng độ Zopiclone trong huyết tương.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Trên phụ nữ mang thai:
+ Cho đến nay, thuốc Zopistad 7.5 không tạo ra tác dụng gây tổn thương trong các nghiên cứu trên động vật ở liều bình thường.
+ Có thể có nguy cơ phát triển triệu chứng cai nghiện thời kỳ hậu sản.
+ Nếu dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, có thể dự kiến tác dụng với trẻ sơ sinh như hạ huyết áp, hạ thân nhiệt, ức chế hô hấp vừa phải, giảm trương lực cơ và phản xạ bú.
– Bà mẹ cho con bú: Không nên sử dụng vì thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây nên mất trí nhớ, suy giảm tập trung và suy nhược cơ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 25 độ C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Tránh ánh sáng.
– Giữ nguyên vẹn trong vỉ ban đầu. Nếu viên có ẩm, mốc không nên sử dụng.
– Không nên sử dụng khi hết hạn in trên vỉ.
Thuốc Zopistad 7,5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại thuốc ngủ theo nhiều cơ chế khác nhau. Nếu được chỉ định dùng thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn chi tiết nhất về chất lượng, cách sử dụng, giá cả.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Viên nén nên dễ dàng sử dụng.
– Thuốc được điều trị cho cả mất ngủ tạm thời và lâu dài.
– Không gây buồn ngủ vào ngày hôm sau.
Nhược điểm
– Có thể gây hội chứng cai thuốc sau khi ngừng điều trị.
– Tính an toàn chưa được thiết lập cho phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.