Thuốc Timolol Maleate Eye Drops 0.5% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
S.A Alcon-Couvreur N.V.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ đếm giọt 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt.
Thành phần chính
Mỗi ml dung dịch thuốc có chứa:
– Timolol 5mg (tương đương với 6,8mg Timolol Maleate).
– Tá dược gồm: Benzalkonium chloride 0,01%, Natri dihydrogen phosphat dihydrat, Dinatri phosphat dodecahydrate, Natri hydroxyd, Acid hydrocloric và nước vô khuẩn vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Timolol
– Timolol là một thuốc thuộc nhóm chẹn thụ thể beta không chọn lọc (cả beta1 và beta2), có tác dụng hạ nhãn áp.
– Cơ chế tác dụng chưa được biết rõ, nhưng bằng cách đo huỳnh quang và ghi nhãn áp có thể thấy thuốc làm giảm sản xuất thủy dịch (một số nghiên cứu cũng đã chứng minh tác dụng này).
– Timolol làm giảm nhãn áp nhưng gần như không có tác dụng điều tiết co giãn đối với đồng tử.
Chỉ định
Thuốc Timolol Maleate Eye Drops 0.5% được dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp để điều trị bệnh:
– Glôcôm góc mở.
– Glôcôm nguyên phát hoặc thứ phát.
– Các trường hợp khác gây tăng áp lực nội nhãn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc bào chế ở dạng dung dịch, chỉ được dùng để nhỏ vào mắt.
– Trong trường hợp sử dụng đồng thời với một thuốc khác nhằm tăng hiệu quả điều trị, nên duy trì khoảng cách tối thiểu là 5 phút rồi mới nhỏ tiếp thuốc kia.
– Sau khi nhỏ mắt, nên dùng ngón tay ấn vào ống dẫn lệ hoặc thực hiện nhắm mắt trong thời gian 2 phút để giảm hấp thu thuốc toàn thân. Động tác này vừa làm tăng cường tác dụng tại chỗ, đồng thời giảm tác dụng không mong muốn toàn thân của thuốc.
– Không được để đầu nhỏ của lọ chạm vào mí mắt hoặc vùng da quanh mắt hay các bề mặt khác. Vì điều này dễ gây tạp nhiễm, giảm hiệu quả điều trị và thời hạn sử dụng thuốc.
– Đóng chặt nắp lọ thuốc sau mỗi lần sử dụng và bảo quản cẩn thận.
Liều dùng
Tùy vào từng trạng thái bệnh mà liều nhỏ mắt hàng ngày có sự khác biệt. Liều dùng khuyến cáo như sau:
– Khởi đầu, nhỏ 1 giọt dung dịch thuốc vào mỗi mắt cần điều trị với tần suất 2 lần/ngày. Tuy nhiên, đáp ứng giảm áp sau khi dùng thuốc ở mỗi bệnh nhân là khác nhau.
– Sau khoảng 4 tuần dùng thuốc, cần phải đánh giá lại áp lực nội nhãn để điều chỉnh liều cho phù hợp. Nếu áp lực nội nhãn trở lại mức bình thường theo đúng nhu cầu điều trị, có thể giảm liều, chỉ dùng mỗi ngày 1 lần, mỗi lần nhỏ 1 giọt thuốc vào mắt bệnh.
– Đối với người bệnh là trẻ em: Hiệu quả điều trị và mức độ an toàn của thuốc chưa được xác định cụ thể. Cần sử dụng rất thận trọng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Nhỏ thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều sau, có thể bỏ qua liều đã quên trước đó và sử dụng thuốc tiếp theo như bình thường.
+ Chú ý không gấp đôi lượng thuốc nhỏ vào 1 lần dùng để bù liều.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: có thể gặp tình trạng hạ huyết áp, nhịp tim chậm, suy tim, sốc tim hoặc những cơn đau tim nghiêm trọng. Ngoài ra, bệnh nhân có nguy cơ cao bị khó thở, co thắt phế quản, rối loạn nhận thức, nôn và co giật toàn thân.
+ Điều trị: Cần theo dõi và điều trị các triệu chứng cụ thể ở bệnh nhân. Các thuốc giải độc đặc hiệu có thể sử dụng bao gồm:
Atropin: dùng khoảng 0,5-2mg để tiêm tĩnh mạch.
Glucagon: dùng liều 1-10mg tiêm tĩnh mạch rồi truyền liên tục 2-2,5 mg/giờ.
Các thuốc cường beta giao cảm như: Dobutamin, Isoprenalin, Orciprenalin hoặc Adrenalin tùy vào thể trọng và tình trạng bệnh nhân.
Máy tạo nhịp cũng có thể sử dụng nếu cần thiết.
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm beta: dùng dạng khí dung hoặc tiêm tĩnh mạch. Dùng Aminophylline tiêm tĩnh mạch nếu co thắt phế quản.
Diazepam: truyền tĩnh mạch chậm giúp kiểm soát co giật.
Chống chỉ định
Không được sử dụng thuốc trong các trường hợp:
– Mẫn cảm với Timolol hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
– Mắc các bệnh ảnh hưởng đến đường thở như: hen phế quản hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
– Bị hội chứng suy nút xoang, rối loạn nhịp tim chậm như nhịp chậm xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 hoặc 3, suy tim và sốc do tim.
Tác dụng không mong muốn
Timolol được hấp thu vào hệ tuần hoàn chung nên có thể gây ra các phản ứng có hại tương tự như đối với thuốc chẹn beta dùng đường toàn thân nhưng với tần suất thấp hơn. Một số triệu chứng đã được báo cáo bao gồm:
– Dị ứng toàn thân với biểu hiện phù mạch, mề đay, phát ban, ngứa hay sốc phản vệ.
– Hạ đường huyết.
– Mất ngủ, ngủ gặp ác mộng, trầm cảm, mất trí nhớ.
– Ảnh hưởng hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngất, thiếu máu lên não, tai biến mạch máu, nhược cơ và cảm xúc bất thường.
– Các rối loạn về mắt: Kích ứng gây nóng rát, đau nhức, ngứa, đỏ, chảy nước mắt, viêm bờ mi, sụp mi, viêm kết mạc, trợt giác mạc, nhìn mờ, giảm độ nhạy cảm với ánh sáng, khô mắt, chứng nhìn đôi.
– Hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, suy tim sung huyết, block nhĩ thất, ngừng tim.
– Co thắt phế quản, ho, khó thở, suy hô hấp.
– Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng.
– Rụng tóc, phát ban da.
– Đau cơ.
– Rối loạn chức năng tình dục, giảm ham muốn.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ điều trị những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc để được hướng dẫn cách giải quyết phù hợp.
Tương tác thuốc
Trong trường hợp sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác, cần chú ý đến một số tương tác đáng kể như sau:
– Các thuốc ức chế CYP2D6 như Quinidin, Fluoxetin, Paroxetin,… có nguy cơ làm tăng tác dụng chẹn Beta giao cảm của thuốc, dẫn đến nhịp tim chậm, trầm cảm.
– Tăng khả năng gây ra các tác dụng phụ cho cơ thể như huyết áp hạ, nhịp tim chậm rõ rệt khi sử dụng thuốc đồng thời với các chất chẹn kênh Calci, thuốc chẹn Beta khác, thuốc chống loạn nhịp tim, Glycosid trợ tim hay các thuốc giả phó giao cảm.
– Adrenalin (còn gọi là Epinephrin) dùng kết hợp có thể gây giãn đồng tử trong một số trường hợp.
– Khi đang sử dụng mà ngừng không dùng Clonidin dễ gây cao huyết áp tái phát.
– Các thuốc gây tê, gây mê chẹn đáp ứng tim với các kích thích giao cảm, làm tăng nguy cơ suy tim và hạ huyết áp
– Hydralazin, Cimetidin hay các dẫn xuất của Phenothiazin và Alcohol làm tăng nồng độ của Timolol trong huyết tương.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ:
+ Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ đang mang thai.
+ Các nghiên cứu trên số lượng nhỏ bệnh nhân cho thấy nguy cơ gây dị tật thai nhi và chậm phát triển nội tử cung khi uống các thuốc chẹn Beta giao cảm để điều trị bệnh.
+ Đồng thời, cũng chỉ ra các dấu hiệu chẹn Beta như: hạ huyết áp, chậm nhịp tim, suy hô hấp hoặc hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ có dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
+ Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trong trường hợp này, trừ khi thực sự cần thiết và phải có ý kiến chỉ dẫn, theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
– Cho con bú:
+ Các thuốc chẹn beta có khả năng bài tiết vào sữa mẹ, dễ gây ra nhiều tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ.
+ Do đó, cần cân nhắc lợi ích khi sử dụng thuốc với bà mẹ đang cho con bú và tuân theo ý kiến của bác sĩ để an toàn nhất.
Người lái xe và vận hành máy móc
Triệu chứng nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực khác của bệnh nhân sau khi nhỏ thuốc có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong trường hợp này, cần chờ tới khi thị giác trở lại bình thường mới được tiếp tục công việc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt, tuyệt đối không được uống, nuốt vào đường tiêu hóa.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, không khí quá ẩm hay quá nóng.
– Nhiệt độ phòng nên dao động từ 15°-25°C.
– Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Timolol Maleate Eye Drops 0.5% mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động khoảng 65.000 – 75.000 VNĐ
Vì vậy, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo số Hotline hoặc website của công ty để được tư vấn và mua hàng với chất lượng tốt, giá cả ưu đãi nhất.
Chúng tôi cam kết hàng chính hãng, giao hàng nhanh chóng, bảo mật thông tin.
Review của khách hàng về thuốc
Thuốc Timolol Maleate Eye Drops 0.5% có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả điều trị cao, tác dụng trong nhiều trường hợp bệnh về mắt như Glôcôm góc mở, nguyên phát hoặc thứ phát và tăng áp lực nội nhãn.
– Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi mang theo bên người.
– Giá thành tương đối thấp.
Nhược điểm
– Thuốc hấp thu vào hệ tuần hoàn chung, có thể gặp phải một số tác dụng phụ toàn thân sau khi nhỏ.
– Một lọ thuốc chia nhiều liều, dùng thời gian dài, cần bảo quản cẩn thận tránh nhiễm khuẩn trong quá trình sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.