Magnesi lactat dihydrat là magnesi bis(2-hydroxypropanoat) hay hỗn hợp magnesi (2R)-, (2S)- và (2RS)-2-hydroxypropanoat dihydrat, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C6H10MgO6,tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh hoặc dạng hạt, màu trắng hay gần như trắng. Khó tan trong nước, tan trong nước sôi, thực tế không tan trong ethanol 96 %.
Định tính
A. Chế phẩm phải cho phản ứng của lactat (Phụ lục 8.1).
B. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion magnesi (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng, làm nguội và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn dung dịch màu đối chiếu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Dung dịch S có pH từ 6,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2).
Clorid
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 5 ml dung dịch S pha loãng với nước thành 15 ml để thử.
Sulfat
Không được quá 400 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
Lấy 7,5 ml dung dịch S pha loãng với nước cất (TT) thành 15 ml để thử.
Sắt
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lấy 4 ml dung dịch S pha loãng với nước thành 10 ml để thử.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối Iượng do làm khô
Từ 14,0 % đến 17,0 % (Phụ lục 9.6).
(0,500 g; 125 °C).
Định lượng
Hòa tan 0,180 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 300 ml với cùng dung môi. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) theo phương pháp chuẩn độ complexon cho magnesi (Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với 20,25 mg C6H10MgO6.
Bảo quản
Trong chai lọ nút kín.
Loại thuốc
Cung cấp khoáng chất, bổ sung magnesi khi thiếu hụt.