MgO P.t.l:40.3
Magnesi oxyd phải chứa từ 98,0 % đến 100,5 % MgO, tính theo chế phẩm đã nung.
Tính chất
Bột trắng mịn, vô định hình. Thực tế không tan trong nước, tan trong dung dịch acid loãng và sủi bọt nhẹ.
Định tính
A. Chế phẩm có khối lượng riêng thô (Phụ lục 6.13) không nhỏ hơn 0,25 g/ml.
B. Hòa tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) và trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT). Dung dịch phải có phản ứng của ion magnesi (Phụ lục 8.1).
C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khối lượng do nung.
Màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 30 ml nước và 70 ml acid acetic (TT). Đun sôi 2 min. Làm nguội và pha loãng với dung dịch acid acetic 2 M (TT) thành 100 ml. Lọc qua phễu sứ hoặc phễu silica có độ xốp thích hợp (đã nung và cân bì) để được dung dịch trong.
Dung dịch S không được có màu đậm hơn màu mẫu N2 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Chất tan trong nước
Không được quá 2,0 %.
Trộn 2,00 g chế phẩm với 100 ml nước và đun sôi trong 5 min. Lọc nóng qua phễu thủy tinh xốp (số độ xốp 40), để nguội, thêm nước thành 100 ml. Lấy 50 ml dịch lọc bay hơi đến khô và sấy ở 100 °C đến 105 °C đến khối lượng không đổi. Cắn thu được không được quá 20 mg.
Chất không tan trong acid acetic
Không được quá 0,1 %.
Cắn thu được sau khi lọc ở phần chuẩn bị dung dịch S được rửa và nung ở 600 °C đến khối lượng không đổi, không được quá 5 mg.
Sulfat
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 0,3 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.
Arsen
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy 5 ml dung dịch S, tiến hành thử theo phương pháp A.
Calci
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.4.3).
Pha loãng 1,3 ml dung dịch S thành 150 ml bằng nước.
Lấy 15 ml dung dịch thu được để thử.
Clorid
Không được quá 0,15 % (Phụ lục 9.4.5). –
Pha loãng 0,7 ml dung dịch S thành 15,0 ml bằng nước và tiến hành thử.
Sắt
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng với nước thành 10 ml. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng nước và tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4,8).
Lấy 20 ml dung dịch S cho vào bình gạn, thêm 15 ml dung dịch acid hydrocloric 25 % (TT) và lắc với 25 ml methyl isobutyl keton (TT) trong 2 min. Để tách lớp. Lấy lớp nước bốc hơi đến khô, cắn còn lại hòa tan trong 1 ml acid acetic (TT) và pha loãng thành 30 ml bằng nước. Lấy chính xác 12 ml dung dịch thu được tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do nung
Không được quá 8,0 %.
Nung 1,00 g chế phẩm ở 900 °C đến khối lượng không đổi.
Định lượng
Hòa tan 0,320 g chế phẩm trong 20 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng với nước thành 100,0 ml. Lấy 20,0 ml dung dịch này chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) theo Phương pháp chuẩn độ complexon (Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch natri edetat 0, 1 M (CĐ) tương đương với 4,030 mg MgO.
Bảo quản
Trong chai, lọ kín.
Loại thuốc
Kháng acid, nhuận tràng.