Natri camphosulfonat là muối natri của acid 10-camphosulfonic (acid 7,7-dimethyl-2-oxobicyclo [2.2.1 ] heptan-1 -methansulfonic), thu được bằng cách điều chế từ camphor (thiên nhiên hay tổng hợp) với acid sulfuric đậm đặc và anhydrid acetic.
Tính chất
Bột kết tinh trắng, có mùi long não nhẹ, vị hơi đắng, Dễ bị hút ẩm, vón cục, đổi màu vàng.
Rất dễ tan trong nước; tan trong ethanol; ít tan trong ether, benzen, cyclohexan; không tan trong carbon tetraclorid.
Định tính
A. Điểm chảy: 283 °C đến 286 °C (Phụ lục 6.7).
B. Góc quay cực riêng:
+ 17,25° đến +19,25° (đối với natri camphosulfonat điều chế từ camphor thiên nhiên).
-1,5° đến +1,5° (đối với natri camphosulfonat điều chế từ camphor tổng hợp, racemic).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước, pha loãng thành 25.0 ml với cùng dung môi và tiến hành đo (Phụ lục 6,4).
C. Đun nóng khoảng 1 g chế phẩm với vài viên natri hydroxyd (TT), sẽ bốc mùi đặc trưng của camphor.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 2 g chế phẩm trong 10 ml nước. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu của dung dịch iod 0,00005 N.
pH
Hòa tan 1 g chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT). pH của dung dịch thu được phải từ 6,0 đến 8.0 (Phụ lục 6.2).
Bari
Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 2 giọt dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) và 2,5 ml dung dịch bão hòa calci sulfat (TT). Dung dịch thu được phải trong.
Clorid
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4,5).
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 15 ml nước và tiến hành thử.
Sulfat
Không được quá 0,05 % (Phụ lục 9.4,14).
Hòa tan 0,3 g chế phẩm trong 15 ml nước và tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch này thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 2,7 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 °C đến 105°C;2h).
Bảo quản
Trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kích thích thần kinh trung ương (ưu tiên hành não). Dùng kích thích hô hấp và trợ tim.
Chế phẩm
Dung dịch tiêm; dung dịch uống nhỏ giọt.